![]() |
| Giá vàng hôm nay 11/11: Vàng nhẫn, vàng miếng đồng loạt tăng "phi mã" |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 11/11/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 145,3 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 300.000 đồng/lượng) - 147,8 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua.
Vàng nhẫn DOJI và vàng nhẫn PNJ đều giao dịch ở ngưỡng 146,5 triệu đồng/lượng mua vào và 149,5 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,5 triệu đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 145,8 - 148,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 147,2 triệu đồng/lượng mua vào và 150,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,8 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý đồng loạt tăng phi mã so với giá sáng hôm qua ở cả 2 chiều, mức tăng cao nhất 1,8 triệu đồng/lượng, giao dịch ở mức cao nhất 148,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và đều có giá bán ra là 150,2 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 11/11/2025 09:11 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 148,500 ▲2000K | 151,500 ▲2000K |
| Hà Nội - PNJ | 148,500 ▲2000K | 151,500 ▲2000K |
| Đà Nẵng - PNJ | 148,500 ▲2000K | 151,500 ▲2000K |
| Miền Tây - PNJ | 148,500 ▲2000K | 151,500 ▲2000K |
| Tây Nguyên - PNJ | 148,500 ▲2000K | 151,500 ▲2000K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 148,500 ▲2000K | 151,500 ▲2000K |
| 2. AJC - Cập nhật: 11/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,000 ▲180K | 15,200 ▲180K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,000 ▲180K | 15,200 ▲180K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,000 ▲180K | 15,200 ▲180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,900 ▲180K | 15,200 ▲180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,900 ▲180K | 15,200 ▲180K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,900 ▲180K | 15,200 ▲180K |
| NL 99.99 | 14,230 ▲180K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,230 ▲180K | |
| Trang sức 99.9 | 14,490 ▲180K | 15,090 ▲180K |
| Trang sức 99.99 | 14,500 ▲180K | 15,100 ▲180K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 150 ▼1332K | 15,202 ▲180K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 150 ▼1332K | 15,203 ▲180K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,473 ▲20K | 1,498 ▲20K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,473 ▲20K | 1,499 ▲20K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,458 ▲20K | 1,488 ▲20K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 142,827 ▲1980K | 147,327 ▲1980K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 104,261 ▲1500K | 111,761 ▲1500K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 93,844 ▲1360K | 101,344 ▲1360K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 83,427 ▲1220K | 90,927 ▲1220K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 79,409 ▲1166K | 86,909 ▲1166K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 54,706 ▲834K | 62,206 ▲834K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 150 ▼1332K | 152 ▼1350K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 11/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4134,70 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 81,27 USD/ounce so với tuần trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,361 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 129,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Trên thị trường thế giới, giá vàng tăng mạnh lên mức cao nhất trong hai tuần, chủ yếu do các dữ liệu kinh tế Mỹ kém khả quan làm dấy lên kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng tới. Bên cạnh đó, đồng USD giảm nhẹ cũng góp phần hỗ trợ giá vàng đi lên. Giá vàng giao ngay tăng 2,03%, đạt mức cao nhất kể từ 27/10; vàng giao kỳ hạn tháng 12 tăng 2%, lên 4.090,50 USD/ounce.
Các chuyên gia nhận định, nỗi lo về sức khỏe kinh tế Mỹ là yếu tố chính đẩy giá vàng tăng. Thị trường lao động yếu, tâm lý người tiêu dùng giảm xuống mức thấp nhất trong hơn ba năm, cùng hệ lụy từ đợt đóng cửa chính phủ kéo dài khiến nhà đầu tư tìm đến vàng như kênh trú ẩn an toàn. Hiện khả năng Fed cắt giảm lãi suất trong tháng 12 được dự báo ở mức 65%.
Song song đó, các kim loại quý khác cũng tăng giá: bạc tăng 3,4%, bạch kim tăng 1,7% và palađi tăng 2,2%, phản ánh xu hướng chuyển dịch dòng tiền khỏi tài sản rủi ro.
Tại Việt Nam, giới chuyên gia dự báo giá vàng trong nước tuần này có thể vượt mốc 149 triệu đồng/lượng khi thị trường biến động mạnh theo thế giới. Dù có thể xuất hiện điều chỉnh kỹ thuật ngắn hạn, xu hướng trung – dài hạn vẫn nghiêng về kịch bản tăng giá, với nhiều tổ chức tài chính toàn cầu nâng dự báo giá vàng lên vùng 4.500 – 5.500 USD/ounce trong giai đoạn 2025–2026, nhờ nhu cầu tích trữ của ngân hàng trung ương và quỹ đầu tư tiếp tục gia tăng.