Giá gạo hôm nay ghi nhận duy trì đà ổn định so với phiên hôm qua 20/10. Giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu hiện ở mức 10.400 - 10.600 đồng/kg, gạo thành phẩm IR 504 đang dao động từ 12.550 - 12.700 đồng/kg. Đối với các sản phẩm phụ phẩm, giá dao động từ 5.900 - 9.600 đồng/kg, với giá tấm OM 5451 ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg và cám khô giảm nhẹ xuống 5.900 - 6.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay 21/10/2024: Giá gạo giữ vững ổn định |
Tại các chợ lẻ, giá gạo không thay đổi, gạo Jasmine dao động trong khoảng 18.000 - 20.000 đồng/kg, gạo Nàng Hoa ở mức 21.500 đồng/kg, và các loại gạo tẻ thường trong khoảng 15.000 - 16.000 đồng/kg. Giá gạo thơm Thái hạt dài tăng nhẹ 1.000 đồng/kg, lên mức 20.000 - 22.000 đồng/kg, trong khi các loại gạo Hương Lài, Đài Loan và Nhật lần lượt giữ các mức 23.000 đồng/kg, 21.000 đồng/kg và 22.000 đồng/kg.
Đáng chú ý, gạo Nàng Nhen duy trì ở mức cao nhất 28.000 đồng/kg.
Các loại phụ phẩm vẫn duy trì mức giá ổn định. Giá tấm OM 5451 hiện ở mức 9.500 - 9.600 đồng/kg, và cám khô dao động trong khoảng 5.900 - 6.000 đồng/kg.
Giá lúa trong nước
Giá lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn giữ đà ổn định trong phiên sáng nay 21/10.
Tại An Giang, giá lúa hôm nay ghi nhận không thay đổi. Cụ thể, giá lúa IR 50404 hiện ở mức 6.900 - 7.000 đồng/kg; lúa Đài thơm 8 với giá 7.800 - 8.000 đồng/kg, lúa OM 5451 dao động từ 7.200 - 7.400 đồng/kg; lúa OM 18 với giá 7.500 - 7.800 đồng/kg; lúa OM 380 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; lúa Nhật duy trì ở mức từ 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) giữ ở mức 20.000 đồng/kg…
Thị trường nếp hôm nay duy trì đà đi ngang. Nếp Long An IR 4625 (khô) hiện ở mức 9.600 - 9.700 đồng/kg; nếp Long An IR 4625 (khô) ở mức 9.800 - 10.000 đồng/kg.
Tại thị trường xuất khẩu
Giá gạo của xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không điều chỉnh so với phiên hôm qua. Cụ thể, gạo 25% tấm ở mức 512 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 540 USD/tấn; gạo 100% tấm giữ nguyên ở mức 439 USD/tấn.