Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận tăng đối với mặt hàng gạo, mặt hàng lúa giữ giá ổn định.
Xuất khẩu gạo năm 2024 tiếp tục lập kỷ lục mới cả về sản lượng và kim ngạch, giúp Việt Nam giữ vững vị thế top 3 quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
Giá lúa gạo hôm nay 2/1: Giá lúa đi ngang, giá gạo thành phẩm nhích tăng 100 đồng/kg. |
Với mặt hàng lúa, giao dịch ngưng trệ, giá lúa đi ngang so với hôm.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mới chậm. Tại Long An, giao dịch tiếp tục chậm, đa số lúa chờ cắt, ít người mua. Tại Sóc Trăng, lúa chuẩn bị cắt nguồn khá, bạn hàng mua ít, giao dịch ngưng trệ.
Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Đông Xuân sớm chậm, thương lái chưa mua, chủ yếu thăm dò thị trường. Tại Bạc Liêu, thương lái đa phần ngưng mua nhiều, giao dịch mới trầm lắng.
Giá lúa khô
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 8.900 |
Đài thơm 8 | 8.800 |
OM 5451 | 8.200 |
Japonica | 9.600 |
RVT | 10.000 |
OM 34 | 7.800 |
ST24 - ST25 | 13.500 |
OM 380 | 8.000 |
Khu vực Sóc Trăng, Bạc Liêu, Long An - Tây Ninh
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 7.200 - 7.400 |
Đài Thơm 8 | 7.100 - 7.300 |
OM 34 | 5.500 - 5.800 |
OM 380 | 5.600 - 5.900 |
Nàng Hoa | 8.000 - 8.200 |
Japonica | 7.300 - 7.600 |
ST24 - ST25 | 8.900 - 9.500 |
IR 504 | 5.700 - 5.900 |
Khu vực An Giang
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 7.400 - 7.600 |
Đài Thơm 8 | 7.300 - 7.500 |
IR 504 | 5.800 - 6.000 |
Nàng Hoa | 8.600 - 8.800 |
OM 380 | 5.800 - 6.000 |
OM 34 | 5.700 - 5.900 |
Japonica | 7.400 - 7.600 |
ST24 - ST25 | 9.000 - 9.500 |
RVT | 8.000 - 8.200 |
Khu vực Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cà Mau, Cần Thơ và Hậu Giang
Giống lúa | Giá (đồng/ kg) |
OM 18 | 7.300 - 7.500 |
Đài Thơm 8 | 7.200 - 7.400 |
IR 504 | 5.700 - 5.900 |
Nàng Hoa | 7.900 - 8.500 |
OM 380 | 5.600 - 5.900 |
OM 34 | 5.500 - 5.800 |
Japonica | 7.300 - 7.600 |
ST24 - ST25 | 8.900 - 9.500 |
RVT | 7.900 - 8.200 |
Bên cạnh đó, thị trường nếp không ghi nhận biến động, ổn định so với ngày hôm qua 1/1, thị trường đi ngang.
Giống nếp | Giá (đồng/ kg) |
Nếp IR 4625 (tươi) | 8.200 - 8.400 |
Nếp IR 4625 (khô) | 9.600 - 9.800 |
Nếp Long An 3 tháng (khô) | 9.800 - 10.000 |
Tại các địa phương hôm nay ghi nhận lượng về lai ra, gạo các loại giá tương đối ổn định, giao dịch chậm. Tại Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp), lượng về ít, gạo OM5451 có lượng hơn, kho mua chậm, bình giá. Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo thành phẩm các loại giá chưa ổn định.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), về lượng lai rai, các kho gạo chợ mua chậm, giá mua tạm bình ổn Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), gạo lượng về ít, đa số mặt gạo chung chung, giá ổn định, vắng người mua.
Trên thị trường gạo, tại các chợ lẻ giá gạo ghi nhận ít có sự điều chỉnh với các mặt hàng gạo lẻ so với hôm qua, giá giữ ổn định. Hôm nay, gạo Nàng Nhen vẫn tiếp tục có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg.
Giống gạo | Giá (đồng/ kg) |
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo Trắng | 16.000 - 17.500 |
Gạo Thường | 17.000 - 18.500 |
Gạo Thơm | 20.000 - 22.000 |
Gạo Jasmine | 18.000 - 20.000 |
Gạo Nàng Hoa | 21.500 |
Gạo Tẻ thường | 15.000 - 16.000 |
Gạo Thơm Thái hạt dài | 20.000 - 22.000 |
Gạo Hương Lài | 23.000 |
Gạo Thơm Đài Loan | 21.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Gạo Sóc thường | 18.500 |
Gạo Sóc Thái | 21.000 |
Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá gạo nguyên liệu IR 504 hôm nay dao động ở mức 9.000 - 9.150 đồng/kg; 9.000 - 9.150 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 hôm nay tăng 100 đồng/kg dao động ở 10.700 - 10.800 đồng/kg sau chuỗi ngày giảm.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm các loại dao động trong khoảng từ 5.900 - 8.000 đồng/kg. Hiện, giá tấm thơm dao động ở mức 7.800 - 8.000 đồng/kg; giá cám khô tăng 100 đồng/kg dao động ở mức 5.900 - 6.000 đồng/kg.
Gạo tiêu chuẩn 5% tấm hiện ở mức 485 USD/tấn.
Gạo 25% tấm ở mức 459 USD/tấn.
Gạo 100% tấm giữ ở mức 388 USD/tấn.
Vượt qua những con số ấn tượng năm 2023, xuất khẩu gạo năm 2024 lần đầu đạt 9 triệu tấn, thu về 5,8 tỷ USD, tăng 10,6% về lượng nhưng tăng tới 23% về giá trị. Giá gạo xuất khẩu bình quân năm 2024 cũng tăng 16,7% so với năm 2023. Đây là bước bứt phá vô cùng ấn tượng sau 35 năm kể từ khi Việt Nam bắt đầu xuất khẩu gạo.
Về thị trường, gạo Việt Nam đã đi khắp thế giới với khoảng 150 quốc gia, vùng lãnh thổ. Theo đó, các thị trường nhập khẩu lớn nhất là Philippines, Indonesia, Malaysia, Bờ Biển Ngà, Ghana...; trong đó, Philippines tiếp tục duy trì là thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất của Việt Nam và Việt Nam cũng là nhà cung ứng gạo hàng đầu của quốc gia này. Trong 11 tháng, xuất khẩu gạo Việt Nam sang Philippines đã đạt gần 2,5 tỷ USD, tăng 57,2% so với cùng kỳ năm 2023.
Kim ngạch xuất khẩu đạt gần 6 tỷ USD và lập kỷ lục mới trong hai năm liên tiếp, liệu gạo Việt Nam có còn nhiều dư địa tăng trưởng trong năm 2025? Theo dự báo mới nhất của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, nguồn cung lúa gạo toàn cầu năm 2025 sẽ tăng và sản lượng xuất khẩu gạo toàn cầu năm 2025 sẽ cao hơn năm 2024 khoảng 2,3 triệu tấn lên 56,3 triệu tấn. Nhu cầu nhập khẩu ở một số thị trường như Philippines, Trung Quốc và Nepal cũng được dự đoán tăng lên nhờ giá dự kiến sẽ giảm nhiệt. Thị trường lúa gạo toàn cầu sẽ tiếp tục sôi động.
Giá lúa gạo hôm nay 30/12: Giá lúa giảm, giá gạo tăng Giá lúa gạo hôm nay 30/12, tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long thị trường có xu hướng tiếp tục giảm từ 100 - 300 đồng/kg ở một số giống lúa. Trong khi đó, giá gạo thường hôm nay tăng thêm 500 đồng/kg. |
Giá lúa gạo hôm nay 31/12: Giá lúa ổn định, giá gạo thành phẩm IR 504 giảm 100 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 31/12, thị trường trong nước hôm nay không có nhiều biến động so với hôm qua, các giao dịch lao rai. Năm 2024, niềm vui không chỉ đến với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, mà với bà con trồng lúa cũng là năm bội thu. |
Giá lúa gạo hôm nay 1/1: Giá gạo thành phẩm IR 504 tiếp tục giảm 100 đồng/kg Giá lúa gạo hôm nay 1/1, thị trường ngày đầu năm 2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động trái chiều, có xu hướng tăng đối với lúa tươi và giảm đối với loại gạo thành phẩm. |