![]() |
Dự báo giá vàng 30/4/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 29/4/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng SJC khu vực Hà Nội và Đà Nẵng đang ở mức 119,3 triệu đồng/lượng mua vào - 121,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,8 triệu đồng/lượng cả chiều mua và bán.
Giá vàng miếng SJC tại Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 119,3 triệu đồng/lượng mua vào - 121,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,8 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và bán ra. Vàng nhẫn tròn trơn được doanh nghiệp giao dịch ở mức 117,1 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 1,4 triệu đồng/lượng) - 120,1 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,6 triệu đồng/lượng).
Giá vàng DOJI tại khu vực Hà Nội đang ở mức 119,3 triệu đồng/lượng mua vào - 121,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,8 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và bán ra. Tương tự, giá vàng DOJI tại TP Hồ Chí Minh cũng tăng 1,8 triệu đồng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 119,3 triệu đồng/lượng mua vào - 121,3 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng PNJ đang được mua vào ở mức 114 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 117 triệu đồng/lượng, tăng 1,5 triệu đồng/lượng cả chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng Phú Quý SJC giao dịch ở mức 118,3 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 1,3 triệu đồng/lượng) - 121,3 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,8 triệu đồng/lượng).
1. DOJI - Cập nhật: 29/04/2025 11:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,300 ▲1800K | 121,300 ▲1800K |
AVPL/SJC HCM | 119,300 ▲1800K | 121,300 ▲1800K |
AVPL/SJC ĐN | 119,300 ▲1800K | 121,300 ▲1800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,380 ▲150K | 11,560 ▲150K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,370 ▲150K | 11,550 ▲150K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
TPHCM - SJC | 119.300 ▲1800K | 121.300 ▲1800K |
Hà Nội - PNJ | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
Hà Nội - SJC | 119.300 ▲1800K | 121.300 ▲1800K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
Đà Nẵng - SJC | 119.300 ▲1800K | 121.300 ▲1800K |
Miền Tây - PNJ | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
Miền Tây - SJC | 119.300 ▲1800K | 121.300 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.300 ▲1800K | 121.300 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.300 ▲1800K | 121.300 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.000 ▲1500K | 117.000 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.000 ▲1500K | 116.500 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.880 ▲1490K | 116.380 ▲1490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.170 ▲1490K | 115.670 ▲1490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.940 ▲1490K | 115.440 ▲1490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.030 ▲1130K | 87.530 ▲1130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.800 ▲870K | 68.300 ▲870K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.110 ▲620K | 48.610 ▲620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.310 ▲1370K | 106.810 ▲1370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.720 ▲920K | 71.220 ▲920K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.380 ▲980K | 75.880 ▲980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.870 ▲1020K | 79.370 ▲1020K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.340 ▲560K | 43.840 ▲560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.100 ▲500K | 38.600 ▲500K |
3. AJC - Cập nhật: 29/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,220 ▲50K | 11,740 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,210 ▲50K | 11,730 ▲50K |
NL 99.99 | 11,220 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,220 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 ▲50K | 11,750 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 ▲50K | 11,750 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 ▲50K | 11,750 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,930 ▲180K | 12,130 ▲180K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,930 ▲180K | 12,130 ▲180K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,930 ▲180K | 12,130 ▲180K |
Tính đến 17h ngày 29/4 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức 3.322,66 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.180 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 105,13 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Giá vàng thế giới hồi phục nhẹ khi lực mua tăng trở lại sau đợt giảm đầu tuần, tuy nhiên các chuyên gia cho rằng rủi ro giảm giá vẫn hiện hữu. Daniel Ghali (TD Securities) nhận định áp lực bán đã cạn dần, trong khi Giovanni Staunovo (UBS) kỳ vọng vàng có thể kiểm định lại mốc 3.500 USD/ounce nhờ kỳ vọng Fed hạ lãi suất. Ngược lại, Bob Haberkorn (RJO Futures) cảnh báo khả năng vàng tiếp tục bị bán tháo nếu các tín hiệu kỹ thuật tiêu cực kéo dài, với vùng hỗ trợ quanh 3.100 USD/ounce. Thị trường vàng dự báo sẽ tiếp tục biến động khó lường.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 30/4.
Giá vàng hôm nay 27/4/2025 ghi nhận trong nước tăng nhẹ. Trong khi đó, giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng giảm, hiện giao dịch quanh mức 3.320 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 28/4/2025 ghi nhận trong nước ơ mức cao. Trong khi đó, giá vàng thế giới tiếp tục xu hướng giảm, hiện giao dịch quanh mức 3.280 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 29/4/2025 ghi nhận ngược chiều với diễn biến trên thị trường vàng thế giới, giá vàng trong nước giảm mạnh. |