![]() |
Dự báo giá vàng 23/5/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 22/5/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý SJC và hệ thống Phú Quý cùng niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 119,3 - 121,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng lần lượt 800.000 đồng/lượng và 300.000 đồng/lượng so với hôm qua.
Tại hệ thống DOJI (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng miếng SJC cũng được niêm yết ở mức tương tự, ghi nhận mức tăng tương đồng: 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Trong khi đó, Công ty Phú Quý điều chỉnh giá mua - bán vàng miếng lên 118,3 - 121,3 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Tại PNJ, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 113 - 115,5 triệu đồng/lượng, tăng tới 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 500.000 đồng/lượng ở chiều bán so với ngày hôm qua.
Vàng nhẫn 9999 cũng đồng loạt tăng giá. Tại DOJI, vàng Hưng Thịnh Vượng được giao dịch ở mức 113 - 115,5 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu đồng/lượng mua vào và 500.000 đồng/lượng bán ra.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 114,8 - 117,8 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Phú Quý cũng điều chỉnh giá vàng nhẫn lên 112,8 - 115,8 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng/lượng mua vào và bán ra.
1. DOJI - Cập nhật: 22/05/2025 15:48 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 | 120,500 ▼500K |
AVPL/SJC HCM | 118,500 | 120,500 ▼500K |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 | 120,500 ▼500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,970 | 11,300 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,960 | 11,290 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
TPHCM - SJC | 118.500 | 120.500 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
Hà Nội - SJC | 118.500 | 120.500 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 | 120.500 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
Miền Tây - SJC | 118.500 | 120.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 | 120.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 | 120.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.000 ▲1000K | 115.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.800 ▲800K | 115.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.690 ▲800K | 115.190 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.980 ▲800K | 114.480 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.750 ▲790K | 114.250 ▲790K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.130 ▲600K | 86.630 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.100 ▲470K | 67.600 ▲470K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.620 ▲340K | 48.120 ▲340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.220 ▲740K | 105.720 ▲740K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.980 ▲480K | 70.480 ▲480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.600 ▲520K | 75.100 ▲520K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.050 ▲540K | 78.550 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.890 ▲300K | 43.390 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.700 ▲260K | 38.200 ▲260K |
3. AJC - Cập nhật: 22/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,090 ▲50K | 11,540 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,080 ▲50K | 11,530 ▲50K |
NL 99.99 | 10,750 ▲150K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,750 ▲150K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,300 ▲50K | 11,600 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,300 ▲50K | 11,600 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,300 ▲50K | 11,600 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 | 12,050 ▼50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 | 12,050 ▼50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 | 12,050 ▼50K |
Tính đến 17h ngày 22/5 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức ở ngưỡng 3.309,11 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (26.140 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 104,7 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Giá vàng trong nước tiếp tục tăng mạnh, phản ánh xu hướng đi lên của thị trường thế giới. Vàng miếng được các thương hiệu lớn niêm yết ở mức cao, với mức tăng rõ rệt ở cả chiều mua vào và bán ra so với phiên trước. Không chỉ vàng miếng, vàng nhẫn 9999 cũng ghi nhận đà tăng liên tục, cho thấy nhu cầu đầu tư và tích trữ vàng trong dân đang gia tăng. Trên thị trường thế giới, giá vàng tiếp tục giữ đỉnh cao, được hỗ trợ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn kinh tế và kỳ vọng về chính sách tiền tệ nới lỏng từ các ngân hàng trung ương.
Giới đầu tư quốc tế đang theo dõi sát tình hình lạm phát, chính sách lãi suất và biến động địa chính trị, những yếu tố có thể tiếp tục đẩy giá vàng đi lên. Trong ngắn hạn, giá vàng có thể duy trì đà tăng, tuy nhiên vẫn tiềm ẩn nhiều biến động. Do đó, các nhà đầu tư trong nước cần thận trọng, cân nhắc kỹ lưỡng thời điểm mua vào hoặc chốt lời, nhất là trong bối cảnh giá vàng đang ở vùng cao lịch sử và có thể chịu tác động mạnh từ những thay đổi chính sách bất ngờ trên thị trường quốc tế.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 23/5.
Giá vàng hôm nay 20/5/2025 ghi nhận cùng chiều với diễn biến trên thị trường vàng thế giới, giá vàng miếng trong nước tăng mạnh, vượt 119 triệu đồng/lượng bán ra. |
![]() Giá vàng hôm nay 21/5/2025 ghi nhận giá vàng thế giới tăng mạnh nhờ sự suy yếu của đồng USD và lực cầu trú ẩn. Giá vàng trong nước đang giảm nhẹ đối với vàng nhẫn và giữ giá mức cao với vàng miếng. |
Giá vàng hôm nay 22/5/2025 ghi nhận giá vàng trong nước và thế giới tăng mạnh lên mức cao nhất hơn một tuần qua. |