![]() |
| Dự báo giá vàng 16/11/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 15/11/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng trong nước tiếp tục giảm sâu so với phiên hôm qua, khi hầu hết các thương hiệu lớn đồng loạt điều chỉnh giảm từ 2,0 đến 2,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Vàng miếng SJC giảm mạnh 2,2 triệu đồng/lượng, đưa giá mua vào xuống 149,0 triệu đồng/lượng và giá bán ra về mức 151,0 triệu đồng/lượng. Tập đoàn DOJI cũng giảm tương ứng 2,2 triệu đồng, niêm yết giá mua vào 149,0 triệu đồng/lượng và bán ra 151,0 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Mi Hồng ghi nhận mức giảm nhẹ hơn, chỉ giảm 2,0 triệu đồng ở chiều mua vào, còn 149,8 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra giảm 2,2 triệu đồng, về mức 151,0 triệu đồng/lượng. PNJ, Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý đều điều chỉnh giảm 2,2 triệu đồng/lượng ở hai chiều, trong đó Phú Quý có giá mua vào thấp nhất thị trường, chỉ 148,0 triệu đồng/lượng.
Trong khi giá vàng miếng giảm mạnh, vàng nhẫn 9999 lại ghi nhận xu hướng tăng trở lại. DOJI niêm yết vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng ở mức 146,9 – 149,9 triệu đồng/lượng, giảm 2,6 triệu đồng nhưng chênh lệch giữ ở mức 3 triệu đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu giữ giá vàng nhẫn ở 147,8 – 150,8 triệu đồng/lượng, giảm 2,2 triệu đồng mỗi chiều. Tập đoàn Phú Quý niêm yết 147,5 – 150,5 triệu đồng/lượng, giảm 2,2 triệu đồng/lượng, mức chênh lệch tiếp tục ổn định ở 3 triệu đồng/lượng.
| 1. PNJ - Cập nhật: 15/11/2025 09:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 146,900 ▼2600K | 149,900 ▼2600K |
| Hà Nội - PNJ | 146,900 ▼2600K | 149,900 ▼2600K |
| Đà Nẵng - PNJ | 146,900 ▼2600K | 149,900 ▼2600K |
| Miền Tây - PNJ | 146,900 ▼2600K | 149,900 ▼2600K |
| Tây Nguyên - PNJ | 146,900 ▼2600K | 149,900 ▼2600K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 146,900 ▼2600K | 149,900 ▼2600K |
| 2. AJC - Cập nhật: 15/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 14,900 ▼220K | 15,100 ▼220K |
| Miếng SJC Nghệ An | 14,900 ▼220K | 15,100 ▼220K |
| Miếng SJC Thái Bình | 14,900 ▼220K | 15,100 ▼220K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,800 ▼220K | 15,100 ▼220K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,800 ▼220K | 15,100 ▼220K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,800 ▼220K | 15,100 ▼220K |
| NL 99.99 | 14,130 ▼220K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,130 ▼220K | |
| Trang sức 99.9 | 14,390 ▼220K | 14,990 ▼220K |
| Trang sức 99.99 | 14,400 ▼220K | 15,000 ▼220K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 149 ▼1363K | 15,102 ▼220K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 149 ▼1363K | 15,103 ▼220K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,465 ▼22K | 149 ▼1363K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,465 ▼22K | 1,491 ▼22K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 145 ▼1327K | 148 ▼1354K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 142,035 ▼2178K | 146,535 ▼2178K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 103,661 ▼1650K | 111,161 ▼1650K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 933 ▼93863K | 1,008 ▼101288K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 82,939 ▼1342K | 90,439 ▼1342K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 78,943 ▼1282K | 86,443 ▼1282K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 54,372 ▲48843K | 61,872 ▲55593K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 149 ▼1363K | 151 ▼1381K |
Giá vàng thế giới giao ngay được ghi nhận ở mức 4.080,7 USD/ounce, giảm mạnh 89,6 USD/ounce so với ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank ở mức 26.378 VND/USD, giá vàng thế giới tương đương khoảng 134,32 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí). So với mức giá vàng miếng SJC trong nước 149,0–151,0 triệu đồng/lượng, vàng SJC đang cao hơn vàng thế giới khoảng 16,68 triệu đồng/lượng.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giảm hơn 2%, lùi sát mốc 4.000 USD/ounce trong bối cảnh thị trường toàn cầu chịu ảnh hưởng từ các phát biểu cứng rắn của giới chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), làm suy yếu kỳ vọng giảm lãi suất vào tháng 12. Vàng giao ngay lùi xuống 4.092,72 USD/ounce, còn hợp đồng kỳ hạn tháng 12 giảm 2,4% về 4.094,20 USD/ounce.
Theo ông David Meger, Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, triển vọng Fed thận trọng hơn trong việc nới lỏng chính sách đã khiến vàng và bạc mất động lực tăng giá. Thị trường chứng khoán Mỹ cũng giảm điểm khi tâm lý “diều hâu” lan rộng, trong khi việc chính phủ Mỹ vừa kết thúc giai đoạn đóng cửa kéo dài khiến thiếu dữ liệu kinh tế quan trọng.
Xác suất Fed hạ lãi suất 25 điểm cơ bản trong tháng 12 giảm còn khoảng 46%. Cùng lúc đó, hoạt động giải chấp gia tăng khiến vàng chịu áp lực bán mạnh. Các thị trường châu Á ghi nhận nhu cầu vàng vật chất trầm lắng. Bạc giảm 2,8% còn 50,84 USD/ounce, trong khi bạch kim và palladium lần lượt giảm 2,1% và 2,8% nhưng vẫn duy trì đà tăng trong tuần.
Giá vàng hôm nay 13/11/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt giảm, giá vàng thế giới tăng cao gần ngưỡng 4.200 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 14/11/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh ở cả hai chiều so với sáng hôm qua. Giá vàng thế giới tăng nhẹ, niêm yết quanh ngưỡng 4.178,2 USD/ounce. |
Giá vàng hôm nay 15/11/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh ở cả hai chiều so với sáng hôm qua. Giá vàng thế giới cũng quay đầu giảm. |