![]() |
Giá vàng hôm nay 6/5: Vàng nhẫn tròn trơn giảm mạnh nhất 1,5 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 6/5/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 giảm 1,5 triệu đồng ở cả 2 chiều xuống lần lượt 112,5 triệu đồng/lượng mua vào và 115 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 112,5 triệu đồng/lượng mua vào và 115 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 1,5 triệu đồng ở cả giá mua và bán.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 112,5 triệu đồng/lượng mua vào và 115,4 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng giá mua nhưng giảm 600.000 đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu đang mua vào mức 115,5 triệu đồng/lượng và bán ra 118,5 triệu đồng/lượng, giảm 1,1 triệu đồng chiều mua và 1,2 triệu đồng chiều bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 113,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 116,5 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 117,8 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 119,8 triệu đồng/lượng. Vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 1 triệu đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 06/05/2025 10:16 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 120,800 ▲3000K | 122,800 ▲3000K |
AVPL/SJC HCM | 120,800 ▲3000K | 122,800 ▲3000K |
AVPL/SJC ĐN | 120,800 ▲3000K | 122,800 ▲3000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,530 ▲300K | 11,710 ▲300K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,520 ▲300K | 11,700 ▲300K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
TPHCM - SJC | 120.800 ▲3000K | 122.800 ▲3000K |
Hà Nội - PNJ | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
Hà Nội - SJC | 120.800 ▲3000K | 122.800 ▲3000K |
Đà Nẵng - PNJ | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
Đà Nẵng - SJC | 120.800 ▲3000K | 122.800 ▲3000K |
Miền Tây - PNJ | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
Miền Tây - SJC | 120.800 ▲3000K | 122.800 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 120.800 ▲3000K | 122.800 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 115.000 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 120.800 ▲3000K | 122.800 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 115.000 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 115.000 ▲2500K | 118.000 ▲2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 115.000 ▲2500K | 117.500 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.880 ▲2490K | 117.380 ▲2490K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 114.160 ▲2480K | 116.660 ▲2480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.930 ▲2480K | 116.430 ▲2480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.780 ▲1880K | 88.280 ▲1880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.390 ▲1460K | 68.890 ▲1460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.530 ▲1040K | 49.030 ▲1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 105.230 ▲2290K | 107.730 ▲2290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.330 ▲1530K | 71.830 ▲1530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 69.030 ▲1630K | 76.530 ▲1630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.550 ▲1700K | 80.050 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.710 ▲930K | 44.210 ▲930K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.430 ▲830K | 38.930 ▲830K |
3. AJC - Cập nhật: 06/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,320 ▲200K | 11,820 ▲200K |
Trang sức 99.9 | 11,310 ▲200K | 11,810 ▲200K |
NL 99.99 | 11,150 ▲200K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,150 ▲200K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,550 ▲200K | 11,850 ▲200K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,550 ▲200K | 11,850 ▲200K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,550 ▲200K | 11,850 ▲200K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,080 ▲300K | 12,280 ▲300K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,080 ▲300K | 12,280 ▲300K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,080 ▲300K | 12,280 ▲300K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 6/5 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3376,20 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 76,95 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.140 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 105,56 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới vừa ghi nhận mức tăng mạnh hơn 2% nhờ đồng USD suy yếu và nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng giữa bối cảnh thị trường toàn cầu bất ổn. Việc Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố áp thuế 100% với phim nước ngoài làm dấy lên lo ngại về một cuộc chiến thương mại mới, càng khiến nhà đầu tư đổ tiền vào vàng. Trong khi đó, báo cáo PMI dịch vụ của Mỹ tăng vượt kỳ vọng cho thấy nền kinh tế vẫn tăng trưởng, góp phần hỗ trợ giá vàng tăng vọt trong phiên.
Chuyên gia của Kitco Metals cho rằng giá vàng khó rơi xuống dưới 3.000 USD/ounce trong ngắn hạn, đặc biệt khi Fed nhiều khả năng giữ nguyên lãi suất hiện tại trong cuộc họp tuần này. Goldman Sachs dự báo vàng có thể đạt 3.700 USD cuối năm 2025 và có khả năng lên tới 4.500 USD nếu xuất hiện rủi ro cực đoan. Tuy nhiên, một số chuyên gia cảnh báo nếu đàm phán thương mại Mỹ - Trung tiến triển tích cực, dòng tiền có thể rút khỏi vàng để quay về cổ phiếu, khiến giá vàng điều chỉnh về vùng 3.000 - 3.150 USD/ounce.