![]() |
Giá vàng hôm nay 4/10: Giá vàng nhẫn neo cao gần 136 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 4/10/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết ở ngưỡng 131,5 - 134,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định so với sáng qua.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI, PNJ và Phú Quý được giao dịch ở mức 132 – 135 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định ở cả hai chiều.
Vàng Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở ngưỡng 132,8 - 135,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định so với sáng qua.
Các thương hiệu DOJI, SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt giảm giá vàng miếng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch lần lượt ở mức 135,8 – 137,8 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC mua vàng miếng ở ngưỡng 135,1 triệu đồng/lượng, bán ra 137,8 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu ốn định.
1. DOJI - Cập nhật: 04/10/2025 09:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 13,660 ▲80K | 13,860 ▲80K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 13,260 ▲60K | 13,560 ▲60K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 13,180 ▲60K | 13,530 ▲60K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 13,130 ▲60K | 13,480 ▲60K |
Nguyên liệu 99.99 | 12,760 ▲60K | 12,960 ▲60K |
Nguyên liệu 99.9 | 12,710 ▲60K | 12,910 ▲60K |
2. PNJ - Cập nhật: 04/10/2025 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 132,500 ▲500K | 135,500 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 132,500 ▲500K | 135,500 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 132,500 ▲500K | 135,500 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 132,500 ▲500K | 135,500 ▲500K |
Tây Nguyên - PNJ | 132,500 ▲500K | 135,500 ▲500K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 132,500 ▲500K | 135,500 ▲500K |
3. AJC - Cập nhật: 04/10/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 12,900 ▲60K | 13,500 ▲60K |
Trang sức 99.9 | 12,890 ▲60K | 13,490 ▲60K |
NL 99.99 | 12,750 ▲60K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 12,750 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 13,260 ▲60K | 13,560 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 13,260 ▲60K | 13,560 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 13,260 ▲60K | 13,560 ▲60K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,660 ▲80K | 13,860 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,660 ▲80K | 13,860 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,660 ▲80K | 13,860 ▲80K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,366 ▲8K | 13,862 ▲80K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,366 ▲8K | 13,863 ▲80K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,323 ▲8K | 135 ▼1207K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,323 ▲8K | 1,351 ▲8K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,295 ▲8K | 1,325 ▲8K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 126,188 ▲792K | 131,188 ▲792K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 92,035 ▲600K | 99,535 ▲600K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 82,759 ▲544K | 90,259 ▲544K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 73,483 ▲488K | 80,983 ▲488K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 69,905 ▲466K | 77,405 ▲466K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 47,908 ▲334K | 55,408 ▲334K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,366 ▲8K | 1,386 ▲8K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 4/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3879,76 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 39,64 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,420 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 123,6 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,2 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Thị trường vàng trong nước tiếp tục tiềm ẩn rủi ro khi chênh lệch giữa giá mua – bán vàng nhẫn duy trì ở mức 3 triệu đồng/lượng. Điều này đồng nghĩa với việc nhà đầu tư đã chịu lỗ ngay lập tức sau khi giao dịch, ngay cả khi giá vàng không biến động. Với vàng miếng, mức lỗ cũng gần tương đương, cho thấy kênh đầu tư ngắn hạn này tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trong khi đó, trên thị trường quốc tế, giá vàng vẫn duy trì mức cao trên 3.850 USD/ounce và chuẩn bị ghi nhận tuần tăng thứ bảy liên tiếp. Tính từ đầu tuần, giá vàng thế giới đã tăng 2,7%, hợp đồng vàng kỳ hạn tháng 12 trên sàn Comex lên mức 3.883 USD/ounce. Xu hướng này phản ánh tâm lý nhà đầu tư đang tìm đến vàng như một kênh trú ẩn an toàn trong bối cảnh kinh tế toàn cầu bất ổn.
Một trong những yếu tố hỗ trợ đà tăng là tình trạng chính phủ Mỹ đóng cửa, khiến các báo cáo kinh tế quan trọng không được công bố, trong đó có dữ liệu việc làm phi nông nghiệp. Nhiều chuyên gia dự báo nếu tình trạng này kéo dài hai tuần, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) có thể phải cắt giảm lãi suất 0,25%, yếu tố thường khiến đồng USD suy yếu và đẩy vàng tăng giá.
Ngân hàng Goldman Sachs đánh giá vàng vẫn là tài sản đáng nắm giữ dài hạn, dự báo giá có thể đạt 4.000 USD/ounce giữa năm 2026 và lên tới 4.300 USD/ounce cuối năm 2026, nhờ dòng vốn mạnh chảy vào các quỹ ETF vàng lớn như SPDR Gold Trust.