Giá vàng hôm nay 31/10: Giá vàng nhẫn lập kỷ lục mới, vàng miếng 9999 đứng mốc 90 triệu |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 10h30 ngày 31/10/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC, Tập đoàn DOJI hiện đang mua vàng miếng SJC ở mức 88 triệu đồng/lượng, bán ra 90 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu đang mua vàng miếng SJC ở mức 88,58 triệu đồng/lượng, bán ra 89,58 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) đang niêm yết giá vàng mua vào - bán ra ở mức 88,30 - 90 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng SJC được nhóm ngân hàng quốc doanh (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank) niêm yết 90 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu đồng/lượng so với chốt phiên luền trước. Các doanh nghiệp niêm yết giá vàng miếng SJC 88 - 90 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ lên mức 87,70 đến 89,70 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 200.000 đồng mỗi lượng ở cả chiều mua và chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Trong khi đó, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI, giá vàng nhẫn 9999 giao dịch ở vùng giá 88,6 và 89,6 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở ngưỡng 87,98 - 88,98 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng nhẫn tiếp tục ghi nhận mức kỷ lục mới. Từ đầu năm đến nay, giá vàng nhẫn tăng hơn 26 triệu đồng/lượng và được cho là kênh sinh lời tốt nhất cho nhà đầu tư.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Dưới đây là cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 01/11/2024 09:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 88,000 | 90,000 |
AVPL/SJC HCM | 88,000 | 90,000 |
AVPL/SJC ĐN | 88,000 | 90,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 88,150 ▼400K | 88,550 ▼400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 88,050 ▼400K | 88,450 ▼400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 88,000 | 90,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/11/2024 10:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
TPHCM - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Hà Nội - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Hà Nội - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Đà Nẵng - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Đà Nẵng - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Miền Tây - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Miền Tây - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 88.000 ▼400K | 89.150 ▼350K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 88.000 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 87.500 ▼500K | 89.500 ▼500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 88.000 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.900 ▼400K | 88.700 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.810 ▼400K | 88.610 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.910 ▼400K | 87.910 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.850 ▼370K | 81.350 ▼370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.280 ▼300K | 66.680 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 59.070 ▼270K | 60.470 ▼270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.410 ▼260K | 57.810 ▼260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.860 ▼240K | 54.260 ▼240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.640 ▼230K | 52.040 ▼230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.650 ▼170K | 37.050 ▼170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 32.010 ▼150K | 33.410 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.020 ▼130K | 29.420 ▼130K |
3. AJC - Cập nhật: 01/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,710 ▼50K | 8,910 ▼50K |
Trang sức 99.9 | 8,700 ▼50K | 8,900 ▼50K |
NL 99.99 | 8,760 ▼50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,730 ▼50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,800 ▼50K | 8,920 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,800 ▼50K | 8,920 ▼50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,800 ▼50K | 8,920 ▼50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,750 ▼50K | 8,950 ▼50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,750 ▼50K | 8,950 ▼50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,750 ▼50K | 8,950 ▼50K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Khảo sát tới 10h30 hôm nay (ngày 31/10, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.786 USD/ounce. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.790 USD/ounce. Giá vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng ở mức gần 86,5 triệu đồng/lượng, đã bao gồm thuế và phí, thấp hơn khoảng 3,5 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Theo Báo cáo quý 3/2024 do Hội đồng vàng thế giới (WGC) công bố mới đây, tổng nhu cầu vàng toàn cầu đã tăng thêm 5% so với cùng kỳ năm 2023, lên 1.313 tấn. Giá vàng tăng cao chưa từng thấy trong lịch sử Quý 3/2024 đánh dấu lần đầu tiên trong lịch sử, tổng nhu cầu về vàng vượt hơn 100 tỉ USD.
Theo WGC, giá vàng tiếp tục tăng lên mức cao kỷ lục trong quý 3, đạt mức trung bình 2.474 USD/ounce. Mặc dù xu hướng giá tăng cao nhưng nhu cầu toàn cầu đối với vàng trang sức sụt giảm. Tổng mức tiêu thụ vàng trang sức giảm 12% so với cùng kỳ năm ngoái về khối lượng, nhưng tăng 13% về giá trị, cho thấy người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn cho các sản phẩm vàng có khối lượng ít hơn. WGC cho rằng sự mất giá của đồng tiền tại Việt Nam cũng góp phần làm cho giá vàng trên thị trường quốc tế tăng cao hơn. Đây cũng là lý do khiến nhu cầu vàng trang sức tại Việt Nam giảm 15% so với quý trước và giảm 13% so với cùng kỳ năm ngoái.