![]() |
Giá vàng hôm nay 30/9: Giá vàng nhẫn tăng mạnh nhất 1,5 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 30/9/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết ở mức 129,7 - 132,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 900.000 đồng/lượng mua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn PNJ, vàng nhẫn DOJI và vàng nhẫn Phú Quý đều giao dịch ở ngưỡng 129,9 triệu đồng/lượng mua vào và 132,9 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,1 triệu đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 130,6 - 133,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1,5 triệu đồng/lượng so với hôm qua ở cả 2 chiều.
Các thương hiệu DOJI, SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu tăng mạnh 1,5 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều, giao dịch ở mức 134,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 136,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Riêng thương hiệu Phú Quý SJC có giá chiều mua vào là 134 triệu đồng/lượng, thấp hơn các thương hiệu khác là 500.000 đồng/lượng; ở chiều bán ra bằng giá với các thương hiệu khác là 136,5 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 30/09/2025 11:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 13,530 ▲80K | 13,730 ▲80K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 13,100 ▲110K | 13,400 ▲110K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 12,930 ▲130K | 13,330 ▲130K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 12,880 ▲130K | 13,280 ▲130K |
Nguyên liệu 99.99 | 12,580 ▲200K | 12,780 ▲200K |
Nguyên liệu 99.9 | 12,530 ▲200K | 12,730 ▲200K |
2. PNJ - Cập nhật: 30/09/2025 10:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Hà Nội - PNJ | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Đà Nẵng - PNJ | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Miền Tây - PNJ | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Tây Nguyên - PNJ | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
3. AJC - Cập nhật: 30/09/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 12,760 ▲140K | 13,360 ▲140K |
Trang sức 99.9 | 12,750 ▲140K | 13,350 ▲140K |
NL 99.99 | 12,540 ▲280K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 12,540 ▲280K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 13,120 ▲140K | 13,420 ▲140K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 13,120 ▲140K | 13,420 ▲140K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 13,120 ▲140K | 13,420 ▲140K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,530 ▲80K | 13,730 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,530 ▲80K | 13,730 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,530 ▲80K | 13,730 ▲80K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,353 ▲8K | 13,732 ▲80K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,353 ▲8K | 13,733 ▲80K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,311 ▲14K | 1,338 ▲14K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,311 ▲14K | 1,339 ▲14K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,283 ▲14K | 1,313 ▲14K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 125 ▼123489K | 130 ▼128484K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 91,135 ▲1050K | 98,635 ▲1050K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 81,943 ▲952K | 89,443 ▲952K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 72,751 ▲854K | 80,251 ▲854K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 69,206 ▲817K | 76,706 ▲817K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 47,408 ▲584K | 54,908 ▲584K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,353 ▲8K | 1,373 ▲8K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 30/9 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3840,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 63,7 USD/ounce so với tuần trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,451 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 121,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,7 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Ghi nhận tại Hà Nội chiều 29/9, không khí giao dịch vàng khá sôi động. Trên các tuyến phố chuyên kinh doanh vàng như Trần Nhân Tông, Cầu Giấy, nhiều cửa hàng lớn ghi nhận cảnh người dân xếp hàng chờ mua bán. Sức nóng trong nước cũng song hành với những biến động trên thị trường quốc tế.
Tại Mỹ, Tổng thống cùng lãnh đạo lưỡng đảng chuẩn bị họp bàn về gia hạn ngân sách. Nếu không đạt thỏa thuận, nguy cơ chính phủ phải đóng cửa từ ngày 2/10 là hiện hữu, khiến nhà đầu tư càng tăng nhu cầu tìm đến vàng như kênh trú ẩn an toàn. Cùng lúc, chỉ số USD Index giảm 0,2%, làm vàng trở nên rẻ hơn với nhà đầu tư nắm giữ các đồng tiền khác, góp phần củng cố sức hút của kim loại quý.
Tính từ đầu năm 2025, giá vàng đã tăng hơn 45%, mức tăng đáng chú ý trong bối cảnh kinh tế toàn cầu nhiều biến động. Các quỹ ETF lớn như SPDR Gold Trust cũng ghi nhận lượng nắm giữ tăng gần 0,9%, đạt trên 1.005 tấn. Theo nhiều công ty phân tích, nhu cầu mua vàng chính thức cùng dòng vốn chảy vào các quỹ ETF chính là động lực quan trọng, giúp giá vàng tiếp tục duy trì vị thế hấp dẫn và khó hạ nhiệt trong ngắn hạn.