![]() |
Giá vàng hôm nay 25/9: Giá vàng nhẫn tiếp tục tăng cao gần nửa triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 25/9/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết ở ngưỡng 128,8 - 131,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng với giá hôm qua.
PNJ ổn định giá vàng nhẫn ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 128,8 - 131,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
DOJI giao dịch vàng nhẫn ở mức 128,8 - 131,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu không thay đổi giá vàng nhẫn ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở ngưỡng 129,3 - 132,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý cũng đi ngang ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 128,8 - 131,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Các thương hiệu DOJI, SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở ngưỡng 133,1 - 135,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC giao dịch vàng miếng ở mức 132,6 - 135,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu ổn định. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu ổn định.
1. DOJI - Cập nhật: 25/09/2025 10:21 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 13,250 ▼60K | 13,450 ▼60K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 12,850 ▼30K | 13,150 ▼30K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 12,520 ▼70K | 12,920 ▼70K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 12,470 ▼70K | 12,870 ▼70K |
Nguyên liệu 99.99 | 11,980 ▼50K | 12,180 ▼50K |
Nguyên liệu 99.9 | 11,930 ▼50K | 12,130 ▼50K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/09/2025 08:55 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 128,500 ▼300K | 131,500 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 128,500 ▼300K | 131,500 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 128,500 ▼300K | 131,500 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 128,500 ▼300K | 131,500 ▼300K |
Tây Nguyên - PNJ | 128,500 ▼300K | 131,500 ▼300K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 128,500 ▼300K | 131,500 ▼300K |
3. AJC - Cập nhật: 25/09/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 12,500 ▼20K | 13,100 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 12,490 ▼20K | 13,090 ▼20K |
NL 99.99 | 11,980 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,980 ▼20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 12,860 ▼20K | 13,160 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 12,860 ▼20K | 13,160 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 12,860 ▼20K | 13,160 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,250 ▼60K | 13,450 ▼60K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,250 ▼60K | 13,450 ▼60K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,250 ▼60K | 13,450 ▼60K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,325 ▼6K | 13,452 ▼60K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,325 ▼6K | 13,453 ▼60K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,283 ▼5K | 131 ▼1184K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,283 ▼5K | 1,311 ▼5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,255 ▲1129K | 1,285 ▲1156K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 122,228 ▼495K | 127,228 ▼495K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 89,035 ▲80094K | 96,535 ▲86844K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 80,039 ▼340K | 87,539 ▼340K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 71,043 ▼305K | 78,543 ▼305K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 67,573 ▼292K | 75,073 ▼292K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 4,624 ▼41824K | 5,374 ▼48574K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,325 ▼6K | 1,345 ▼6K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 25/9 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3737,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 18,09 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,445 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 119,8 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 15,3 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới đang ghi nhận xu hướng giảm nhẹ trong phiên giao dịch ngày 25/9 khi giới đầu tư có tâm lý thận trọng, chờ đợi các số liệu kinh tế quan trọng từ Hoa Kỳ công bố vào cuối tuần. Áp lực điều chỉnh xuất phát từ việc đồng USD mạnh lên, trong khi nhà đầu tư có xu hướng chốt lời sau nhịp tăng gần đây. Trọng tâm thị trường hiện dồn vào những tín hiệu chính sách mới từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), vốn đang được xem là yếu tố quyết định hướng đi của giá vàng trong ngắn hạn.
Theo giới phân tích, thị trường đang đặt kỳ vọng Fed có thể tiến hành thêm hai đợt cắt giảm lãi suất nữa trong năm 2025, sau khi đã có động thái nới lỏng trước đó. Các số liệu việc làm của Mỹ công bố ngày thứ Năm sẽ phản ánh sức khỏe thị trường lao động, còn chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) ra mắt ngày thứ Sáu sẽ là thước đo then chốt về lạm phát. Đây được coi là cơ sở quan trọng để Fed cân nhắc lộ trình chính sách tiền tệ sắp tới. Nếu dữ liệu cho thấy lạm phát hạ nhiệt và tăng trưởng việc làm chậm lại, khả năng cắt giảm lãi suất sẽ cao hơn, từ đó hỗ trợ giá vàng. Ngược lại, kết quả tích cực có thể kéo vàng tiếp tục chịu áp lực điều chỉnh.