![]() |
| Giá vàng hôm nay 25/11: Vàng nhẫn giảm mạnh nhất gần nửa triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 25/11/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 146 triệu đồng/lượng mua vào và 148,5 triệu đồng/lượng bán ra, bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn DOJI và vàng nhẫn PNJ đều giao dịch ở ngưỡng 146,1 triệu đồng/lượng mua vào và 149,1 triệu đồng/lượng bán ra (bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 147,5 - 150,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 146,8 triệu đồng/lượng mua vào và 149,8 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 200.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Phú Quý đồng loạt đứng yên so với sáng hôm qua, giao dịch ở mức cao nhất 148,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và đều có giá bán ra là 150,4 triệu đồng/lượng.
Riêng thương hiệu Phú Quý có giá mua vào thấp hơn các thương hiệu khác, giao dịch ở mức 147,9 triệu đồng/lượng, giá bán ra bằng các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu ổn định. Giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 25/11/2025 09:23 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 148,700 ▲2600K | 151,700 ▲2600K |
| Hà Nội - PNJ | 148,700 ▲2600K | 151,700 ▲2600K |
| Đà Nẵng - PNJ | 148,700 ▲2600K | 151,700 ▲2600K |
| Miền Tây - PNJ | 148,700 ▲2600K | 151,700 ▲2600K |
| Tây Nguyên - PNJ | 148,700 ▲2600K | 151,700 ▲2600K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 148,700 ▲2600K | 151,700 ▲2600K |
| 2. AJC - Cập nhật: 25/11/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,090 ▲250K | 15,290 ▲250K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,090 ▲250K | 15,290 ▲250K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,090 ▲250K | 15,290 ▲250K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 14,950 ▲250K | 15,250 ▲250K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 14,950 ▲250K | 15,250 ▲250K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 14,950 ▲250K | 15,250 ▲250K |
| NL 99.99 | 14,230 ▲170K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,230 ▲170K | |
| Trang sức 99.9 | 14,540 ▲250K | 15,140 ▲250K |
| Trang sức 99.99 | 14,550 ▲250K | 15,150 ▲250K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,509 ▲25K | 15,292 ▲250K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,509 ▲25K | 15,293 ▲250K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,485 ▲1339K | 151 ▼1334K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,485 ▲1339K | 1,511 ▲25K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 147 ▼1298K | 150 ▼1325K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,015 ▲129861K | 148,515 ▲133911K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,161 ▲1875K | 112,661 ▲1875K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 9,466 ▲170K | 10,216 ▲170K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,159 ▲1525K | 91,659 ▲1525K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,109 ▲1458K | 87,609 ▲1458K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,206 ▲1042K | 62,706 ▲1042K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,509 ▲25K | 1,529 ▲25K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 25/11 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4122,90 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 17,2 USD/ounce so với hôm nay. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,401 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 129,9 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Tại nhiều cửa hàng vàng ở Hà Nội, tình trạng xếp hàng dài không còn như trước, nhưng khách mua vẫn bị giới hạn số lượng. Một nhân viên tại cửa hàng trên đường Cầu Giấy cho biết mỗi người chỉ được mua tối đa 5 chỉ vàng nhẫn và phải chờ 3 ngày mới được giao dịch tiếp. Quy định này khiến nhiều khách phải quay về vì chưa đủ thời gian giữa hai lần mua. Người mua hàng cho biết trước đây thời gian chờ là 5–6 ngày hoặc có lúc không hạn chế, nhưng nay rút xuống 3 ngày nên họ chưa thể tiếp tục mua sau giao dịch cuối tuần.
Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay vẫn giữ trên 4.000 USD/ounce nhưng chưa vượt 4.100 USD/ounce, tạo áp lực giảm ngắn hạn. Các chuyên gia cảnh báo nếu vàng xuyên thủng vùng hỗ trợ 3.930–3.970 USD/ounce, thị trường có thể bước vào nhịp giảm mới. Tuy nhiên, tính từ cuối quý III đến nay, giá vàng đã tăng mạnh: hơn 10% trong tháng 9, 5% tháng 10 và 4% tháng 11, nâng mức tăng của năm 2025 lên gần 55%, mạnh nhất kể từ 1979.
Triển vọng dài hạn vẫn tích cực khi kinh tế toàn cầu tăng chậm và lạm phát dai dẳng. Lượng vàng trong các quỹ ETF tăng 17% cho thấy vàng tiếp tục là công cụ phòng vệ quan trọng. Giới phân tích dự báo chu kỳ giảm lãi suất có thể quay lại trong năm 2026, tạo động lực mới cho giá vàng, dù thị trường có thể thiếu bứt phá cho đến khi Fed đưa ra lộ trình rõ ràng hơn.