Giá vàng hôm nay 24/1: Vàng nhẫn tròn trơn bán ra từ 88 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 24/1/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 86,1 triệu đồng/lượng mua vào và 87,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 100.000 đồng ở cả 2 chiều so với sáng hôm qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 200.000 đồng cả chiều mua và bán lên lần lượt 86,4 triệu đồng/lượng và 87,9 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 86,4 triệu đồng/lượng mua vào và 88,05 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng chiều mua nhưng giảm 100.000 đồng chiều bán so với sáng hôm qua.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 86,1 triệu đồng/lượng và 87,7 triệu đồng/lượng, không đổi so với rạng sáng qua.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 86 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 88 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào mức 86,1 triệu đồng/lượng và bán ra mức 88,1 triệu đồng/lượng. Riêng vàng miếng Phú Quý SJC đang mua vào cao hơn 100.000 đồng và bán ra cao hơn 300.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng trong nước đảo chiều giảm nhẹ, với giá vàng miếng hầu hết các thương hiệu giảm 100.000 đồng ở cả 2 chiều. Riêng Phú Quý SJC điều chỉnh tăng giá vàng miếng thêm 400.000 đồng cả giá mua và bán. Trong khi đó, giá vàng nhẫn được điều chỉnh tăng nhẹ.
1. DOJI - Cập nhật: 24/01/2025 11:01 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,900 ▲800K | 88,900 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 86,900 ▲800K | 88,900 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 86,900 ▲800K | 88,900 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 86,400 ▲200K | 87,200 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 86,300 ▲200K | 87,100 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,900 ▲800K | 88,900 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 86.500 ▲400K | 87.900 ▲200K |
TPHCM - SJC | 86.900 ▲500K | 88.900 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 86.500 ▲400K | 87.900 ▲200K |
Hà Nội - SJC | 86.900 ▲500K | 88.900 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 86.500 ▲400K | 87.900 ▲200K |
Đà Nẵng - SJC | 86.900 ▲500K | 88.900 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 86.500 ▲400K | 87.900 ▲200K |
Miền Tây - SJC | 86.900 ▲500K | 88.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 86.500 ▲400K | 87.900 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.900 ▲500K | 88.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 86.500 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.900 ▲500K | 88.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 86.500 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 86.400 ▲400K | 87.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 86.310 ▲400K | 87.710 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.020 ▲390K | 87.020 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 79.530 ▲370K | 80.530 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 64.600 ▲300K | 66.000 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.450 ▲270K | 59.850 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 55.820 ▲260K | 57.220 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.310 ▲250K | 53.710 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.110 ▲230K | 51.510 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.280 ▲170K | 36.680 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.680 ▲150K | 33.080 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.720 ▲130K | 29.120 ▲130K |
3. AJC - Cập nhật: 24/01/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,530 | 8,870 ▲70K |
Trang sức 99.9 | 8,520 | 8,860 ▲70K |
NL 99.99 | 8,530 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,520 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,620 | 8,880 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,620 | 8,880 ▲70K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,620 | 8,880 ▲70K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,690 ▲50K | 8,890 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,690 ▲50K | 8,890 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,690 ▲50K | 8,890 ▲50K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 24/1 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.756,40 USD/ounce, tăng 6 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng tiếp tục duy trì ở mức cao nhất trong gần 3 tháng đạt được vào phiên trước đó. Theo chiến lược gia thị trường cấp cao Daniel Pavilonis của RJO Futures, diễn biến của vàng trong phiên giao dịch giữa tuần chủ yếu phụ thuộc vào biến động của đồng bạc xanh. Theo đó, sau khi tăng giá, đồng USD đã chứng kiến một đợt bán tháo và điều này đã đẩy giá vàng ra khỏi mức thấp trong ngày.
Tổng thống Donald Trump cho biết, chính quyền của ông đang thảo luận về việc áp thuế 10% lên hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào ngày 1/2 - cũng là ngày mà ông từng tuyên bố sẽ áp mức thuế 25% lên hàng nhập khẩu từ Mexico và Canada.
Nhà phân tích cấp cao Jim Wyckoff của Kitco nhận định, giá vàng tăng mạnh nhờ hoạt động mua vào trú ẩn an toàn trước các động thái mới từ Tổng thống Mỹ Donald Trump. Giá vàng hiện đã tiến gần đến mức cao kỷ lục.
Chuyên gia Jim Wyckoff cho rằng, "Hợp đồng vàng kỳ hạn tháng 2 hiện đang nghiêng về phía các nhà đầu cơ giá lên, với lợi thế rõ rệt trong ngắn hạn. Giá vàng tiếp tục cho thấy xu hướng tăng ổn định trên biểu đồ giao dịch hàng ngày. Trong thời gian tới, nếu giá vàng có thể vượt qua ngưỡng kháng cự mạnh ở mức đỉnh 2.826,3 USD/ounce và duy trì ở đó, đà tăng sẽ tiếp tục. Ngược lại, nếu phe bán chiếm ưu thế, họ sẽ cố gắng kéo giá xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng tại 2.675 USD/ounce".