![]() |
Giá vàng hôm nay 16/8: Vàng nhẫn "quay xe" giảm gần 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 16/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 116,6 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 119,1 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở mức 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng so với sáng qua.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch ở ngưỡng 116,6 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng và bán ra ở mức 119,5 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng so với sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu ở mức 116,8 - 119,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Phú Quý SJC ở mức 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Giá vàng miếng các thương hiệu giảm nhẹ 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với sáng qua.
Cụ thể, vàng miếng thương hiệu DOJI giảm 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với sáng qua, giao dịch ở mức 123,5-124,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Vàng miếng thương hiệu SJC, Bảo Tín Minh Châu và PNJ được mua vào ở mức 123,5 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 124,5 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào-bán ra.
Riêng vàng miếng thương hiệu Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 800.000 đồng so với các thương hiệu khác. Vàng miếng Phú Quý mua vào ở mức 122,7 triệu đồng/lượng, ổn định so với sáng qua; bán ra ở mức 124,5 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 16/08/2025 08:57 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 123,500 | 124,500 |
AVPL/SJC HCM | 123,500 | 124,500 |
AVPL/SJC ĐN | 123,500 | 124,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 | 11,030 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 | 11,020 |
2. PNJ - Cập nhật: 16/08/2025 08:08 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116,600 | 119,500 |
Hà Nội - PNJ | 116,600 | 119,500 |
Đà Nẵng - PNJ | 116,600 | 119,500 |
Miền Tây - PNJ | 116,600 | 119,500 |
Tây Nguyên - PNJ | 116,600 | 119,500 |
Đông Nam Bộ - PNJ | 116,600 | 119,500 |
3. AJC - Cập nhật: 16/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,420 ▼20K | 11,870 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 11,410 ▼20K | 11,860 ▼20K |
NL 99.99 | 10,820 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,820 ▼20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,630 ▼20K | 11,930 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,630 ▼20K | 11,930 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,630 ▼20K | 11,930 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,350 | 12,450 |
Miếng SJC Nghệ An | 12,350 | 12,450 |
Miếng SJC Hà Nội | 12,350 | 12,450 |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,235 | 12,452 |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,235 | 12,453 |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,166 | 1,191 |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,166 | 1,192 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,164 | 1,182 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 11,253 | 11,703 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,609 | 88,809 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,334 | 80,534 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,059 | 72,259 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 61,867 | 69,067 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,244 | 49,444 |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 | 1,245 |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 16/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3334,10 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 0,38 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.450 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,36 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng nhẹ trong phiên cuối tuần nhưng vẫn khép lại một tuần giảm do dữ liệu lạm phát cao hơn dự báo làm giảm kỳ vọng về việc Fed sớm cắt giảm lãi suất. Vàng giao ngay nhích 0,01% nhưng giảm 1,6% cả tuần, trong khi hợp đồng vàng tương lai Mỹ kỳ hạn tháng 12 tăng 0,2% lên 3.390,8 USD/ounce. Dữ liệu công bố cho thấy chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 7 tăng mạnh nhất trong ba năm, kéo lạm phát lên 3,3%, vượt xa mục tiêu 2% của Fed.
Điều này khiến khả năng Fed hạ lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 9 giảm xuống 92,6%. Theo chuyên gia Lukman Otunuga (FXTM), vàng có thể biến động mạnh tùy kết quả cuộc gặp Trump – Putin tại Alaska, nơi dự kiến bàn về ngừng bắn ở Ukraine. ANZ nhận định rủi ro kinh tế và địa chính trị sẽ tiếp tục củng cố sức hút của vàng như tài sản trú ẩn. Tuy nhiên, doanh số bán lẻ Mỹ tăng cùng chỉ số sản xuất Empire State vượt dự báo đã gây sức ép khiến vàng lùi về 3.338,67 USD/ounce.
Ngoài ra, bạc giao ngay giảm 0,4% xuống 37,85 USD/ounce, bạch kim giảm 1% còn 1.344,14 USD và palladium mất 2,3% còn 1.119,37 USD. Về kỹ thuật, nếu vàng vượt ngưỡng 3.400 USD/ounce, đà tăng có thể được thúc đẩy bởi yếu tố địa chính trị, song rủi ro điều chỉnh ngắn hạn vẫn hiện hữu.