![]() |
Giá vàng hôm nay 14/8: Vàng nhẫn tăng "vọt" lên mức 120 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 14/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 116,8 – 119,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở ngưỡng 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch ở ngưỡng 116,8 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 117 - 120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC bình ổn giá vàng nhẫn so với hôm qua, niêm yết ở mức 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu tăng thêm 300.000 đồng/lượng, niêm yết ở mức 123 - 124,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 800.000 đồng/lượng so với các thương hiệu vàng trên, giao dịch ở mức 122,2 triệu đồng/lượng mua vào và 124,2 triệu đồng/lượng bán ra.
Riêng DOJI bình ổn giá vàng miếng ở mức 122,7 – 123,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 14/08/2025 10:53 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 123,500 ▲800K | 124,700 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 123,500 ▲800K | 124,700 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 123,500 ▲800K | 124,700 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,960 ▲30K | 11,060 ▲30K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,650 ▼270K | 11,050 ▲30K |
2. PNJ - Cập nhật: 14/08/2025 08:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116,800 | 119,800 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 116,800 | 119,800 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 116,800 | 119,800 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 116,800 | 119,800 ▲300K |
Tây Nguyên - PNJ | 116,800 | 119,800 ▲300K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 116,800 | 119,800 ▲300K |
3. AJC - Cập nhật: 14/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,460 ▲20K | 11,910 ▲20K |
Trang sức 99.9 | 11,450 ▲20K | 11,900 ▲20K |
NL 99.99 | 10,860 ▲20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,860 ▲20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,670 ▲20K | 11,970 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,670 ▲20K | 11,970 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,670 ▲20K | 11,970 ▲20K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,370 ▲70K | 12,470 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,370 ▲70K | 12,470 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,370 ▲70K | 12,470 ▲50K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,237 ▲1114K | 12,472 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,237 ▲1114K | 12,473 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,171 ▲3K | 1,196 ▲3K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,171 ▲3K | 1,197 ▲3K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,169 ▲3K | 1,187 ▲1K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 113,025 ▲99K | 117,525 ▲99K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,984 ▲75K | 89,184 ▲75K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,674 ▲68K | 80,874 ▲68K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,364 ▲61K | 72,564 ▲61K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,159 ▲58K | 69,359 ▲58K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,453 ▲42K | 49,653 ▲42K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,237 ▲1114K | 1,247 ▲5K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 14/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3366,80 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 28,43 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.450 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 107,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Chênh lệch giá mua – bán vàng trong nước đang ở mức cao kỷ lục, khiến nhà đầu tư lướt sóng thua lỗ nặng. Chỉ sau một tuần, người mua vàng miếng lỗ khoảng 1,1 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn mất từ 3–3,7 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng thế giới tăng nhẹ nhờ đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, sau khi dữ liệu lạm phát thấp củng cố kỳ vọng Fed sẽ giảm lãi suất vào tháng 9.
Giá vàng giao ngay hiện đạt 3.362,92 USD/ounce, vàng kỳ hạn Mỹ lên 3.412,20 USD/ounce. Các chuyên gia nhận định nếu vàng vượt ngưỡng 3.400 USD, động lực chủ yếu sẽ đến từ căng thẳng địa chính trị, nhưng ngắn hạn có thể vẫn đi ngang hoặc điều chỉnh nhẹ.
Trong nước, khoảng cách giá vàng SJC và thế giới vẫn ở mức 16–17 triệu đồng/lượng, tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là khi cơ quan quản lý đang tìm cách thu hẹp chênh lệch. Các chuyên gia cảnh báo nhà đầu tư không nên lướt sóng vàng trong giai đoạn biến động này, mà cần cân nhắc kỹ khẩu vị rủi ro, khả năng chịu lỗ và mục tiêu lợi nhuận trước khi tham gia thị trường.