![]() |
Giá vàng hôm nay 13/8: Vàng miếng SJC "neo" ở mức cao gần 124 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 13/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 116,5 - 119 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở ngưỡng 116,3 - 119,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 700.000 đồng/lượng mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng bán ra.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch ở ngưỡng 116,8 - 119,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 117 - 120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC niêm yếtở mức 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 122,7 - 123,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định so với sáng hôm qua ở cả 2 chiều.
Phú Quý SJC giữ nguyên giá ở cả chiều mua vào và chiều bán ra. Ở chiều mua vào giao dịch ở mức 121,9 triệu đồng/lượng, thấp hơn các thương hiệu khác là 800.000 đồng/lượng; ở chiều bán ra giao dịch ở mức 123,9 triệu đồng/lượng, bằng với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu neo cao. Giá vàng nhẫn tăng - giảm trái chiều ở hầu hết các thương hiệu.
1. DOJI - Cập nhật: 13/08/2025 11:15 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 122,700 | 123,900 |
AVPL/SJC HCM | 122,700 | 123,900 |
AVPL/SJC ĐN | 122,700 | 123,900 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 | 11,030 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 | 11,020 |
2. PNJ - Cập nhật: 13/08/2025 14:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116,800 | 119,300 |
Hà Nội - PNJ | 116,800 | 119,300 |
Đà Nẵng - PNJ | 116,800 | 119,300 |
Miền Tây - PNJ | 116,800 | 119,300 |
Tây Nguyên - PNJ | 116,800 | 119,300 |
Đông Nam Bộ - PNJ | 116,800 | 119,300 |
3. AJC - Cập nhật: 13/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,440 | 11,890 |
Trang sức 99.9 | 11,430 | 11,880 |
NL 99.99 | 10,840 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,840 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,650 | 11,950 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,650 | 11,950 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,650 | 11,950 |
Miếng SJC Thái Bình | 12,300 ▲30K | 12,420 ▲30K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,300 ▲30K | 12,420 ▲30K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,300 ▲30K | 12,420 ▲30K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 123 ▼1104K | 12,422 ▲30K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 123 ▼1104K | 12,423 ▲30K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,165 | 119 |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,165 | 1,191 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,163 ▲2K | 1,183 ▲2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 112,629 ▲198K | 117,129 ▲198K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,684 ▲150K | 88,884 ▲150K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,402 ▲136K | 80,602 ▲136K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 6,512 ▼58486K | 7,232 ▼64966K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 61,926 ▲117K | 69,126 ▲117K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,286 ▲83K | 49,486 ▲83K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 123 ▼1104K | 1,242 ▲3K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 13/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3347,60 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 16,07 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.450 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Hôm qua (12/8/2025), giá vàng trong nước tăng nhẹ nhưng chênh lệch mua – bán cao khiến nhiều nhà đầu tư tranh thủ bán cắt lỗ. Sau một tuần, người mua vàng miếng lỗ khoảng 1,1 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn lỗ từ 3 – 3,7 triệu đồng/lượng. Trên thị trường quốc tế, giá vàng giao ngay giảm 0,48% nhưng vẫn cho thấy tín hiệu phục hồi, trong khi hợp đồng tương lai tháng 12 giảm 0,2% xuống 3.397,50 USD/ounce. Sự chú ý dồn vào dữ liệu CPI tháng 7 của Mỹ, tăng 2,7% so với cùng kỳ và lạm phát cơ bản tăng 3,1%, củng cố kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất.
Theo công cụ FedWatch, xác suất giảm lãi suất tháng 9 ở mức 85%. Chuyên gia nhận định, mức hỗ trợ 3.300 USD/ounce vẫn vững từ tháng 4 và lực mua xuất hiện mạnh mỗi khi giá giảm dưới 3.350 USD. Các yếu tố như chính sách tiền tệ nới lỏng, USD suy yếu và nhu cầu mua từ ngân hàng trung ương tiếp tục nâng đỡ giá vàng. Dù có điều chỉnh ngắn hạn, xu hướng tăng dài hạn vẫn hiện hữu, với khả năng hướng tới 4.000 USD nếu chứng khoán Mỹ suy yếu. Trong bối cảnh bất ổn kinh tế và chính trị toàn cầu, vàng vẫn giữ vai trò tài sản trú ẩn, thu hút nhà đầu tư tìm kiếm sự an toàn.