![]() |
Giá vàng hôm nay 15/8: Vàng miếng SJC lập đỉnh mới, sát mốc 125 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 15/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở ngưỡng 116,8 - 119,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở mức 116,8 - 119,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch ở mức 116,8 - 119,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra và giữ nguyên giá mua vào.
Bảo Tín Minh Châu tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 117,5 - 120,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC tăng 200 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 116,7 - 119,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở mức 123,7 - 124,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 700 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 500 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Vàng miếng thương hiệu DOJI tăng 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua, với mức niêm yết 123,5 - 124,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 1 triệu đồng/lượng so với nhiều thương hiệu khác, hiện giao dịch ở ngưỡng 122,7 - 124,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 15/08/2025 08:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 123,500 | 124,500 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 123,500 | 124,500 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 123,500 | 124,500 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,930 ▼30K | 11,030 ▼30K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,920 ▲270K | 11,020 ▼30K |
2. PNJ - Cập nhật: 15/08/2025 09:07 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Tây Nguyên - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 116,600 ▼200K | 119,500 ▼300K |
3. AJC - Cập nhật: 15/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,440 ▼20K | 11,890 ▼20K |
Trang sức 99.9 | 11,430 ▼20K | 11,880 ▼20K |
NL 99.99 | 10,840 ▼20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,840 ▼20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,650 ▼20K | 11,950 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,650 ▼20K | 11,950 ▼20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,650 ▼20K | 11,950 ▼20K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,350 ▼20K | 12,450 ▼20K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,350 ▼20K | 12,450 ▼20K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,350 ▼20K | 12,450 ▼20K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,235 ▼2K | 12,452 ▼20K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,235 ▼2K | 12,453 ▼20K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,166 ▼2K | 1,191 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,166 ▼2K | 1,192 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,164 ▼2K | 1,182 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 11,253 ▼101475K | 11,703 ▼105525K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,609 ▼150K | 88,809 ▼150K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,334 ▲65987K | 80,534 ▲72467K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,059 ▼122K | 72,259 ▼122K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 61,867 ▼117K | 69,067 ▼117K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,244 ▼84K | 49,444 ▼84K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,235 ▼2K | 1,245 ▼2K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 15/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3334,60 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 23,06 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.440 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,66 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới giảm nhẹ sau khi Mỹ công bố chỉ số giá sản xuất (PPI) tháng 7 tăng 0,9%, cao hơn nhiều so với dự báo 0,2%, cùng với số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu giảm xuống 224.000. Dữ liệu này khiến đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng, làm giảm sức hấp dẫn của vàng và hạ kỳ vọng Fed sẽ mạnh tay cắt giảm lãi suất vào tháng 9. Giá vàng giao ngay mất 0,69%, hợp đồng vàng tương lai tháng 12 giảm 0,2% còn 3.400,60 USD/ounce. USD tăng 0,2% so với đáy hai tuần, khiến vàng đắt hơn với nhà đầu tư nước ngoài. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm cũng nhích lên.
Giới phân tích nhận định nhiều khả năng Fed chỉ giảm 0,25 điểm phần trăm vào tháng 9 và tiếp tục một đợt tương tự tháng 10. Ole Hansen (Saxo Bank) cho rằng PPI mạnh hơn dự kiến sẽ làm Fed thận trọng, nhưng vàng vẫn có tiềm năng tăng về dài hạn. Mohammed Taha (MH Markets) lưu ý áp lực lạm phát có thể khiến lãi suất duy trì cao lâu hơn, song nếu kinh tế suy yếu, vàng sẽ phục hồi, hướng tới 3.450 - 3.500 USD. Các kim loại quý khác diễn biến trái chiều: bạc giảm 1%, bạch kim và palladium tăng lần lượt 1% và 1,7%.