![]() |
Giá vàng hôm nay 13/3: Vàng nhẫn tròn trơn "tăng vọt" vượt mốc 94 triệu đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 13/3/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 tăng 800.000 đồng giá mua và 500.000 đồng chiều bán lên lần lượt 91,8 triệu đồng/lượng mua vào và 93,4 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá vàng nhẫn thêm 500.000 đồng giá mua và 600.000 đồng giá bán lên lần lượt 92,6 triệu đồng/lượng và 94 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 92,3 triệu đồng/lượng và 93,9 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng giá mua và 700.000 đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 92,55 triệu đồng/lượng mua vào và 94,1 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 550.000 đồng chiều mua và 600.000 đồng chiều bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 92,6 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 94,1 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 800.000 đồng và 700.000 đồng giá bán.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 91,8 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 93,5 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, vàng Phú Quý SJC và Bảo Tín Minh Châu đang mua vào cao hơn 200.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng duy trì tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 13/03/2025 16:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 92,900 ▲1100K | 94,400 ▲900K |
AVPL/SJC HCM | 92,900 ▲1100K | 94,400 ▲900K |
AVPL/SJC ĐN | 92,900 ▲1100K | 94,400 ▲900K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 93,600 ▲1000K | 94,000 ▲900K |
Nguyên liêu 999 - HN | 93,500 ▲1000K | 93,900 ▲900K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 92,900 ▲1100K | 94,400 ▲900K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 93.300 ▲1000K | 94.800 ▲900K |
TPHCM - SJC | 92.900 ▲1100K | 94.400 ▲900K |
Hà Nội - PNJ | 93.300 ▲1000K | 94.800 ▲900K |
Hà Nội - SJC | 92.900 ▲1100K | 94.400 ▲900K |
Đà Nẵng - PNJ | 93.300 ▲1000K | 94.800 ▲900K |
Đà Nẵng - SJC | 92.900 ▲1100K | 94.400 ▲900K |
Miền Tây - PNJ | 93.300 ▲1000K | 94.800 ▲900K |
Miền Tây - SJC | 92.900 ▲1100K | 94.400 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 93.300 ▲1000K | 94.800 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 92.900 ▲1100K | 94.400 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 93.300 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 92.900 ▲1100K | 94.400 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 93.300 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 92.200 ▲900K | 94.700 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 92.110 ▲900K | 94.610 ▲900K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 91.350 ▲890K | 93.850 ▲890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 84.350 ▲830K | 86.850 ▲830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 68.680 ▲680K | 71.180 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 62.050 ▲620K | 64.550 ▲620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 59.210 ▲590K | 61.710 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 55.420 ▲550K | 57.920 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 53.050 ▲530K | 55.550 ▲530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 37.050 ▲380K | 39.550 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 33.160 ▲330K | 35.660 ▲330K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 28.900 ▲300K | 31.400 ▲300K |
3. AJC - Cập nhật: 13/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,250 ▲85K | 9,490 ▲90K |
Trang sức 99.9 | 9,240 ▲85K | 9,480 ▲90K |
NL 99.99 | 9,250 ▲85K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,240 ▲85K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,340 ▲85K | 9,500 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,340 ▲85K | 9,500 ▲90K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,340 ▲85K | 9,500 ▲90K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,300 ▲120K | 9,440 ▲90K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,300 ▲120K | 9,440 ▲90K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,300 ▲120K | 9,440 ▲90K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 13/3 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.939,70 USD/ounce, tăng khoảng 17 USD/ounce.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng chạm mức cao nhất trong hai tuần, nguyên nhân là báo cáo lạm phát Mỹ cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) thấp hơn dự kiến. Nhu cầu trú ẩn an toàn đối với hai kim loại quý này vẫn duy trì trong bối cảnh căng thẳng thương mại toàn cầu có thể làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới.
Báo cáo CPI tháng 2 của Mỹ - một trong những dữ liệu kinh tế quan trọng của tuần này - cho thấy chỉ số giá tiêu dùng tăng 2,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Trước đó, thị trường dự đoán CPI tăng 2,9% so với cùng kỳ, thấp hơn mức 3,0% trong báo cáo tháng 1.
Báo cáo chỉ số giá sản xuất (PPI) sẽ được công bố vào thứ Năm, dự kiến tăng 0,3% theo tháng, thấp hơn mức tăng 0,4% của tháng 1. Sau khi dữ liệu CPI được công bố, chỉ số USD giảm phần lớn mức tăng đạt được trong phiên trước đó.
Các chỉ số chứng khoán Mỹ đang tăng vào giữa phiên nhưng vẫn thấp hơn mức cao trong ngày, do sự phục hồi sau áp lực bán gần đây khiến các chỉ số chính rơi xuống mức thấp nhất trong nhiều tháng.
Về mặt kỹ thuật, giá vàng giao tháng 4 cho thấy các nhà đầu cơ giá lên vẫn chiếm ưu thế trong ngắn hạn với mục tiêu tiếp theo là đẩy giá đóng cửa vượt mức kháng cự vững chắc tại đỉnh hợp đồng 2.974 USD/ounce. Ngược lại, mục tiêu của phe bán là kéo giá xuống dưới mức hỗ trợ quan trọng tại đáy của tuần trước là 2.844,1 USD/ounce. Kháng cự đầu tiên ở 2.950 USD/ounce, sau đó là 2.974 USD/ounce.