Giá vàng hôm nay 1/11: Giá vàng nhẫn, vàng sjc bất ngờ giảm |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 10h30 ngày 1/11/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC, Tập đoàn DOJI hiện đang mua vàng miếng SJC ở mức 87,4 triệu đồng/lượng, bán ra 90 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu đang mua vàng miếng SJC ở mức 87,50 triệu đồng/lượng, bán ra 89,50 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, Công ty CP vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) niêm yết quanh ngưỡng 87,50 - 89,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 90 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng SJC được các doanh nghiệp lớn điều chỉnh giảm 500.000 đồng/lượng so với kết phiên hôm qua, niêm yết tại 87,5 - 89,5 triệu đồng/lượng (mua - bán). Mức đỉnh vàng miếng SJC từng đạt là 92 triệu đồng/lượng.
Vàng nhẫn tròn trơn cũng ghi nhận giảm 300.000 đồng ở cả 2 chiều so với kết phiên hôm qua, xuống 87,4-88,9 triệu đồng/lượng. Kỷ lục của mặt hàng này được ghi nhận trong phiên hôm qua (31/10) tại 89,2 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng nhẫn tròn trơn ghi nhận mốc kỷ lục mới khi tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua và tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều bán ra, được giao dịch tại 87,7 - 89,2 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI, hạ giá vàng nhẫn 9999 xuống mức 88,25 - 89,25 triệu đồng/lượng (mua - bán), giảm 400 nghìn đồng mỗi lượng ở cả 2 chiều so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở ngưỡng 88,23 - 89,23 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Dưới đây là cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 22/11/2024 16:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 85,300 ▲600K | 85,700 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 85,200 ▲600K | 85,600 ▲700K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 85,000 ▲1300K | 87,000 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 22/11/2024 23:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
TPHCM - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Hà Nội - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Đà Nẵng - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Miền Tây - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 85.200 ▲600K | 86.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 85.000 ▲1300K | 87.000 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 85.200 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 85.100 ▲600K | 85.900 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 85.010 ▲590K | 85.810 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 84.140 ▲590K | 85.140 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 78.280 ▲540K | 78.780 ▲540K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 63.180 ▲450K | 64.580 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 57.160 ▲410K | 58.560 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.590 ▲390K | 55.990 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 51.150 ▲370K | 52.550 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 49.000 ▲350K | 50.400 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.480 ▲240K | 35.880 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.960 ▲220K | 32.360 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.100 ▲200K | 28.500 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 22/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,420 ▲40K | 8,640 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 8,410 ▲40K | 8,630 ▲50K |
NL 99.99 | 8,460 ▲20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,410 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,510 ▲40K | 8,650 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,510 ▲40K | 8,650 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,510 ▲40K | 8,650 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,520 ▲150K | 8,700 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,520 ▲150K | 8,700 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,520 ▲150K | 8,700 ▲80K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Khảo sát tới 10h30 hôm nay (ngày 1/11, giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giảm mạnh, với vàng giao ngay giảm 40,6 USD, xuống 2.747,5 USD/ounce. Vàng tương lai giao dịch lần cuối ở mức 2.756,9 USD/ounce, giảm 41,9 USD so với rạng sáng qua. Chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới dao động khoảng 5,8 triệu đồng mỗi lượng.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Theo Báo cáo quý III do Hội đồng vàng thế giới (WGC) vừa công bố cho thấy tổng nhu cầu vàng toàn cầu đã tăng thêm 5% so với cùng kỳ năm 2023, lên 1.313 tấn.
Theo Giám đốc giao dịch kim loại David Meger của High Ridge Futures cho rằng, vàng có thể sẽ bước vào giai đoạn củng cố. Theo ông, không có gì ngạc nhiên khi các nhà giao dịch chốt lời trong bối cảnh hàng loạt sự kiện có thể tác động đến hướng đi của vàng đang ở phía trước như cuộc bầu cử Mỹ, cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).