![]() |
Dự báo giá vàng 7/8/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 6/8/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Cụ thể, SJC niêm yết giá mua vào ở 122,2 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng so với phiên trước, còn chiều bán ra vẫn neo tại 123,8 triệu đồng/lượng.
Diễn biến tương tự ghi nhận tại PNJ, khi thương hiệu này điều chỉnh giá mua vào lên mức 122,2 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng, trong khi giá bán vẫn duy trì 123,8 triệu đồng/lượng.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá mua vào cũng tăng nhẹ lên 122,4 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra ổn định ở 123,8 triệu đồng/lượng.
Trong số các thương hiệu lớn, DOJI là đơn vị giữ nguyên bảng giá khi mua vào 122,2 triệu đồng/lượng, bán ra 123,8 triệu đồng/lượng. Phú Quý hiện vẫn niêm yết ở 121,2 – 123,8 triệu đồng/lượng (mua – bán).
Riêng Mi Hồng có mức giá mua vào nhỉnh hơn các đơn vị khác, đạt 122,6 triệu đồng/lượng, nhưng giá bán vẫn dừng ở ngưỡng 123,8 triệu đồng/lượng.
DOJI niêm yết vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng ở mức 117,5 – 120,0 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua – bán 2,5 triệu đồng. Bảo Tín Minh Châu giữ giá vàng nhẫn ở 117,2 – 120,2 triệu đồng/lượng; Phú Quý là 116,9 – 119,9 triệu đồng/lượng, đều không có biến động so với hôm qua.
Như vậy, giá vàng SJC chiều nay (6/8/2025) tăng nhẹ ở chiều mua, trong khi giá bán vẫn giữ nguyên ở mức cao. Trong khi đó, giá vàng nhẫn trơn gần như đi ngang.
1. DOJI - Cập nhật: 06/08/2025 08:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 122,200 | 123,800 |
AVPL/SJC HCM | 122,200 | 123,800 |
AVPL/SJC ĐN | 122,200 | 123,800 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,000 | 11,100 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,990 | 11,090 |
2. PNJ - Cập nhật: 06/08/2025 11:09 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Hà Nội - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Đà Nẵng - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Miền Tây - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Tây Nguyên - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Đông Nam Bộ - PNJ | 117,500 | 120,000 |
3. AJC - Cập nhật: 06/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,440 | 11,890 |
Trang sức 99.9 | 11,430 | 11,880 |
NL 99.99 | 10,790 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,790 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,650 | 11,950 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,650 | 11,950 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,650 | 11,950 |
Miếng SJC Thái Bình | 12,220 | 12,380 |
Miếng SJC Nghệ An | 12,220 | 12,380 |
Miếng SJC Hà Nội | 12,220 | 12,380 |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,224 ▲2K | 12,382 |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,224 ▲2K | 12,383 |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,168 | 1,193 |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,168 | 1,194 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,167 ▼1K | 1,187 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 113,025 | 117,525 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,984 ▼300K | 89,184 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,674 ▼300K | 80,874 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,364 ▼300K | 72,564 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,159 ▼300K | 69,359 |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,453 ▼300K | 49,653 |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,224 ▲2K | 1,238 |
Tính đến 17h ngày 6/8 (giờ Việt Nam), giá vàng giao ngay trên Kitco dừng tại mốc ở mức 3368,4 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 11,0 USD. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.420 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 111,59 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Giá vàng thế giới ngày 6/8/2025 ghi nhận xu hướng giảm nhẹ, với giá giao ngay lùi 0,1% xuống còn 3.376,69 USD/ounce. Nguyên nhân chính không đến từ các cú sốc lớn mà chủ yếu là do tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trong bối cảnh đồng đô la Mỹ tăng giá và những thay đổi tiềm tàng tại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Tổng thống Donald Trump được cho là sẽ sớm công bố nhân sự thay thế Thống đốc Adriana Kugler và đề cử vị trí Chủ tịch Fed mới, khiến thị trường đứng trước nhiều đồn đoán. Hiện công cụ CME cho thấy xác suất Fed cắt giảm lãi suất trong tháng 9 đã tăng lên gần 88%, sau khi dữ liệu việc làm Mỹ gây thất vọng. Dù lãi suất thấp thường hỗ trợ giá vàng, nhưng việc đồng USD mạnh lên lại làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý này đối với nhà đầu tư toàn cầu.
Trạng thái giằng co giữa hai yếu tố trái chiều, kỳ vọng lãi suất giảm và đà tăng của USD khiến giá vàng chưa thể bứt phá. Ngoài ra, căng thẳng thương mại Mỹ - Ấn Độ và doanh số bán kim loại quý sụt giảm tại Perth Mint cũng góp phần tạo áp lực lên thị trường vàng trong ngắn hạn.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ tăng trong phiên giao dịch sáng 7/8.
Giá vàng hôm nay 4/8/2025 ghi nhận giá vàng miếng hôm nay neo ở ngưỡng cao với mức 123,5 triệu đồng/lượng; trong khi đó, giá vàng thế giới giảm nhẹ so với sáng hôm qua. |
![]() Giá vàng hôm nay 5/8/2025 ghi nhận vàng miếng đồng loạt giảm ở chiều bán ra; vàng nhẫn tăng - giảm tùy thương hiệu và bán ra ở mức cao. Trong khi đó, vàng thế giới tăng mạnh so với sáng hôm qua. |
Giá vàng hôm nay 6/8/2025 ghi nhận vàng trong nước bật tăng ở cả hai chiều, niêm yết ở mức 123,8 triệu đồng/lượng bán ra. Trong khi đó, giá vàng thế giới tiếp tục đà tăng, tiến sát ngưỡng 3.400 USD/ounce. |