![]() |
Giá vàng hôm nay 5/8: Vàng nhẫn giảm mạnh nhất 200.000 đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 5/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 116,3 - 118,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh ở ngưỡng 117 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ ở ngưỡng 117 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 117,2 - 120,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả hai chiều.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 116 - 119 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết ở mức 121,7 - 123,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng bán ra.
Riêng Phú Quý SJC giữ nguyên giá ở chiều mua vào, giao dịch ở mức 120,5 triệu đồng/lượng, thấp hơn các thương hiệu khác 1 triệu đồng/lượng; ở chiều bán ra giảm 200.000 đồng/lượng so với rạng sáng qua, giao dịch ở mức 123,3 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu biến động.
1. DOJI - Cập nhật: 05/08/2025 09:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 122,200 ▲500K | 123,800 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 122,200 ▲500K | 123,800 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 122,200 ▲500K | 123,800 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,000 ▲50K | 11,100 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,990 ▲50K | 11,090 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 05/08/2025 09:22 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117,500 ▲500K | 120,000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 117,500 ▲500K | 120,000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 117,500 ▲500K | 120,000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 117,500 ▲500K | 120,000 ▲500K |
Tây Nguyên - PNJ | 117,500 ▲500K | 120,000 ▲500K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 117,500 ▲500K | 120,000 ▲500K |
3. AJC - Cập nhật: 05/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,440 ▲20K | 11,890 ▲20K |
Trang sức 99.9 | 11,430 ▲20K | 11,880 ▲20K |
NL 99.99 | 10,790 ▼50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,790 ▼50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,650 ▲20K | 11,950 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,650 ▲20K | 11,950 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,650 ▲20K | 11,950 ▲20K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,220 ▲50K | 12,380 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,220 ▲50K | 12,380 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,220 ▲50K | 12,380 ▲50K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,222 ▲5K | 12,382 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,222 ▲5K | 12,383 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,168 ▲5K | 1,193 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,168 ▲5K | 1,194 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,168 ▲5K | 1,187 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 113,025 ▲101772K | 117,525 ▲105822K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 82,284 ▲375K | 89,184 ▲375K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,974 ▲340K | 80,874 ▲340K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,664 ▲305K | 72,564 ▲305K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,459 ▲292K | 69,359 ▲292K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,753 ▲209K | 49,653 ▲209K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,222 ▲5K | 1,238 ▲5K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 5/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3379,10 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 20,85 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.370 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 111,02 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tiếp tục tăng phiên thứ ba liên tiếp, đánh dấu xu hướng lạc quan của thị trường sau khi loạt dữ liệu kinh tế Mỹ củng cố kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ sớm cắt giảm lãi suất. Cụ thể, giá vàng giao ngay tăng 0,62%, chạm mức cao nhất kể từ 24/7, trong khi hợp đồng tương lai tăng 0,8% lên 3.427,10 USD/ounce.
Theo công cụ dự báo CME FedWatch, khả năng Fed giảm lãi suất vào tháng 9 đã tăng mạnh lên 85%, so với 63% cách đây một tuần. Trong khi đó, các chính sách thuế mới của cựu Tổng thống Trump đối với nhiều đối tác thương mại như Canada, Ấn Độ và Brazil đang làm gia tăng bất ổn toàn cầu, yếu tố thường thúc đẩy giá vàng. Dù vậy, nhu cầu vàng trang sức tại Trung Quốc và Ấn Độ đang suy yếu rõ rệt do giá cao, với mức giảm tới 26% tại Trung Quốc.
Ngân hàng Citi đã nâng dự báo giá vàng trong 3 tháng tới lên 3.500 USD/ounce, với biên độ dao động từ 3.300–3.600 USD. Bên cạnh đó, đồng bạc xanh suy yếu, kinh tế Mỹ tăng trưởng chậm và những nghi ngờ về độ tin cậy số liệu lao động cũng là yếu tố hỗ trợ. Các chuyên gia Phố Wall đều đồng thuận rằng xu hướng tăng của vàng sẽ tiếp tục trong ngắn hạn, với mục tiêu mới lên đến 3.440 USD/ounce.