![]() |
Giá vàng hôm nay 2/8: Vàng nhẫn "neo" ở mức cao, gần 120 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 2/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 114,6 – 117,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với sáng qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giảm giá vàng nhẫn 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 116 – 118,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ hiện giao dịch ở ngưỡng 115,1 – 118,1 triệu đồng/lượng, ổn định ở cả hai chiều.
Bảo Tín Minh Châu ổn định ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 116,2 - 119,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC giảm giá vàng nhẫn 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, giao dịch ở mức 114,9 – 117,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt bình ổn ở mức 119,9 – 121,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 500.000 đồng/lượng so với các thương hiệu vàng khác, giao dịch ở mức 119,4 triệu đồng/lượng mua vào và 121,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Riêng vàng DOJI điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều và niêm yết ở mức 119,9 – 121,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 02/08/2025 09:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 121,500 ▲1600K | 123,500 ▲2100K |
AVPL/SJC HCM | 121,500 ▲1600K | 123,500 ▲2100K |
AVPL/SJC ĐN | 121,500 ▲1600K | 123,500 ▲2100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,950 ▲100K | 11,050 ▲100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,940 ▲100K | 11,040 ▲100K |
2. PNJ - Cập nhật: 02/08/2025 08:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117,000 ▲1900K | 119,500 ▲1400K |
Hà Nội - PNJ | 117,000 ▲1900K | 119,500 ▲1400K |
Đà Nẵng - PNJ | 117,000 ▲1900K | 119,500 ▲1400K |
Miền Tây - PNJ | 117,000 ▲1900K | 119,500 ▲1400K |
Tây Nguyên - PNJ | 117,000 ▲1900K | 119,500 ▲1400K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 117,000 ▲1900K | 119,500 ▲1400K |
3. AJC - Cập nhật: 02/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,420 ▲130K | 11,870 ▲130K |
Trang sức 99.9 | 11,410 ▲130K | 11,860 ▲130K |
NL 99.99 | 10,880 ▲130K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,880 ▲130K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,630 ▲130K | 11,930 ▲130K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,630 ▲130K | 11,930 ▲130K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,630 ▲130K | 11,930 ▲130K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,150 ▲160K | 12,350 ▲210K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,150 ▲160K | 12,350 ▲210K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,150 ▲160K | 12,350 ▲210K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,215 ▲16K | 12,352 ▲210K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,215 ▲16K | 12,353 ▲210K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,165 ▲19K | 119 ▼1052K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,165 ▲19K | 1,191 ▲19K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,165 ▲19K | 1,184 ▲19K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 112,728 ▲1881K | 117,228 ▲1881K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 82,059 ▲1425K | 88,959 ▲1425K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 7,377 ▼65101K | 8,067 ▼71311K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,481 ▲1159K | 72,381 ▲1159K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,284 ▲1108K | 69,184 ▲1108K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,628 ▲793K | 49,528 ▲793K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,215 ▲16K | 1,235 ▲21K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 2/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3361,50 USD/ounce. Giá vàng chiều nay tăng 53,68 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.380 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 109,95 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới bật tăng mạnh, đạt mức cao nhất trong một tuần sau khi báo cáo việc làm Mỹ yếu hơn kỳ vọng, làm gia tăng đồn đoán Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay. Bên cạnh đó, làn sóng áp thuế mới từ chính quyền Tổng thống Trump càng thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn vào vàng. Giá vàng giao ngay tăng 1,63%, trong khi hợp đồng tương lai tại Mỹ tăng 1,7% lên 3.405,20 USD/ounce. Số liệu sản xuất và việc làm đồng loạt gây thất vọng cho thấy nền kinh tế Mỹ có dấu hiệu chững lại, khiến thị trường nghiêng về kịch bản Fed hạ lãi suất bắt đầu từ tháng 9.
Trong bối cảnh này, vàng được hỗ trợ mạnh bởi kỳ vọng nới lỏng chính sách tiền tệ và những bất ổn thương mại. Dù vậy, nhu cầu vàng từ ngân hàng trung ương và ngành kim hoàn vẫn suy giảm do giá cao, trong khi dòng tiền đầu tư ở Trung Quốc có dấu hiệu chuyển dịch từ vàng sang chứng khoán. Các chuyên gia nhận định, nếu lãi suất thực tiếp tục giảm và bất ổn địa chính trị leo thang, vàng sẽ tiếp tục giữ vai trò là tài sản trú ẩn hàng đầu trên thị trường toàn cầu.