Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ giảm trong phiên giao dịch sáng 7/4.
![]() |
Dự báo giá vàng 7/4/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 6/4/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết ở ngưỡng 97,1-100,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua. Chốt tuần giá vàng giảm 1,3 triệu đồng/lượng chiều mua - giảm 600.000 đồng/lượng chiều bán so với tuần trước.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 97,2-100,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua. Chốt tuần giá vàng giảm 1,3 triệu đồng/lượng chiều mua - giảm 600.000 đồng/lượng chiều bán so với tuần trước
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 97,5-100,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán. Chốt tuần giá vàng giảm 1,4 triệu đồng/lượng chiều mua - giảm 400.000 đồng/lượng chiều bán so với tuần trước.
Giá vàng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 97,3-100,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giá vàng tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua - không thay đổi ở chiều bán so với hôm qua. Chốt tuần giá vàng giảm 1,1 triệu đồng/lượng chiều mua - giảm 600.000 đồng/lượng chiều bán so với tuần trước.
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 97,1-100,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua. Chốt tuần giá vàng giảm 1,3 triệu đồng/lượng chiều mua - giảm 600.000 đồng/lượng chiều bán so với tuần trước.
Như vậy, chiều ngày 6/4/2025, giá vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh ở cả vàng miếng và vàng nhẫn.
1. DOJI - Cập nhật: 07/04/2025 08:35 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 97,100 | 100,100 |
AVPL/SJC HCM | 97,100 | 100,100 |
AVPL/SJC ĐN | 97,100 | 100,100 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 96,500 | 99,200 |
Nguyên liêu 999 - HN | 96,400 | 99,100 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 97.500 | 100.100 |
TPHCM - SJC | 97.100 | 100.100 |
Hà Nội - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Hà Nội - SJC | 97.100 | 100.100 |
Đà Nẵng - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Đà Nẵng - SJC | 97.100 | 100.100 |
Miền Tây - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Miền Tây - SJC | 97.100 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 97.500 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.100 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 97.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.100 | 100.100 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 97.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 97.500 | 100.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 97.400 | 99.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 96.800 | 99.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 96.600 | 99.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 89.200 | 91.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 72.650 | 75.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 65.650 | 68.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 62.650 | 65.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 58.650 | 61.150 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 56.150 | 58.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.250 | 41.750 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.150 | 37.650 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.650 | 33.150 |
3. AJC - Cập nhật: 05/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,620 | 10,040 |
Trang sức 99.9 | 9,610 | 10,030 |
NL 99.99 | 9,620 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,620 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,750 | 10,050 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,750 | 10,050 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,750 | 10,050 |
Miếng SJC Thái Bình | 9,710 | 10,010 |
Miếng SJC Nghệ An | 9,710 | 10,010 |
Miếng SJC Hà Nội | 9,710 | 10,010 |
Tính đến 17h ngày 6/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức ở mức 3035,92 USD/ounce. Giá vàng hôm nay không thay đổi so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (25.960 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 95 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
Giá vàng thế giới tuần này giảm 1,8%, chấm dứt chuỗi tăng 5 tuần liên tiếp, vàng vẫn thể hiện sức chống chịu tốt hơn nhiều so với thị trường cổ phiếu. Hiện giá vàng giao ngay vẫn giữ được mức hỗ trợ quanh 3.000 USD/ounce, dù các nhà phân tích cảnh báo có thể tiếp tục giảm xuống 2.800 USD nếu áp lực bán gia tăng.
Giá vàng trong nước thường biến động theo xu hướng của thị trường thế giới, vì vậy vàng SJC có thể sẽ giảm trong phiên giao dịch sáng 7/4.
![]() Giá vàng hôm nay 4/4/2025 ghi nhận vàng nhẫn, vàng miếng trong nước tăng. Trong khi đó, giá vàng thế giới giảm. |
![]() Giá vàng hôm nay 5/4/2025 ghi nhận cùng chiều với giá vàng thế giới, giá vàng trong nước giảm. |
![]() Giá vàng hôm nay 6/4/2025 ghi nhận giá vàng thế giới và trong nước đồng loạt giảm trong phiên cuối tuần. |