![]() |
| Dự báo giá vàng 5/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 4/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng SJC trong chiều 4/12 tiếp tục giảm mạnh tại hầu hết các doanh nghiệp lớn. Tập đoàn DOJI niêm yết giá mua vào ở mức 151,8 triệu đồng/lượng và bán ra 153,8 triệu đồng/lượng, giảm 700.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Cùng mức giảm, Công ty SJC cũng điều chỉnh giá vàng miếng về 151,8 – 153,8 triệu đồng/lượng, tương đương mức hạ 700.000 đồng/lượng so với ngày 3/12.
Tại Mi Hồng, giá vàng SJC được giao dịch cao hơn nhẹ ở chiều mua vào, đạt 152,5 triệu đồng/lượng và bán ra 153,8 triệu đồng/lượng. So với hôm qua, giá tại đây giảm 500.000 đồng/lượng ở chiều mua và 700.000 đồng/lượng ở chiều bán. Bảo Tín Minh Châu cũng giảm 700.000 đồng/lượng, đưa giá vàng miếng về 152,3 – 153,8 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Phú Quý niêm yết mức thấp nhất nhóm, 150,8 triệu đồng/lượng mua vào và 153,8 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 700.000 đồng/lượng so với hôm qua. Giá vàng tại ACB cũng giảm đồng loạt 700.000 đồng/lượng, xuống 152,3 – 153,8 triệu đồng/lượng.
Ở nhóm vàng nhẫn, xu hướng giảm tiếp tục lan rộng. Đến 15h ngày 4/12, DOJI niêm yết vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 ở mức 150 – 153 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu giảm mạnh hơn, tới 800.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, còn 150 – 153 triệu đồng/lượng. Tại Phú Quý, vàng nhẫn tròn trơn 999,9 cũng giảm 600.000 đồng/lượng, giao dịch ở mức 150 – 153 triệu đồng/lượng.
| 1. PNJ - Cập nhật: 04/12/2025 13:16 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 150,000 ▼600K | 153,000 ▼600K |
| Hà Nội - PNJ | 150,000 ▼600K | 153,000 ▼600K |
| Đà Nẵng - PNJ | 150,000 ▼600K | 153,000 ▼600K |
| Miền Tây - PNJ | 150,000 ▼600K | 153,000 ▼600K |
| Tây Nguyên - PNJ | 150,000 ▼600K | 153,000 ▼600K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 150,000 ▼600K | 153,000 ▼600K |
| 2. AJC - Cập nhật: 04/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,180 ▼70K | 15,380 ▼70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,180 ▼70K | 15,380 ▼70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,180 ▼70K | 15,380 ▼70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,000 ▼80K | 15,300 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,000 ▼80K | 15,300 ▼80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,000 ▼80K | 15,300 ▼80K |
| NL 99.99 | 14,120 ▼80K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,120 ▼80K | |
| Trang sức 99.9 | 14,590 ▼80K | 15,190 ▼80K |
| Trang sức 99.99 | 14,600 ▼80K | 15,200 ▼80K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,518 ▼7K | 15,382 ▼70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,518 ▼7K | 15,383 ▼70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,494 ▲1344K | 1,519 ▼6K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,494 ▲1344K | 152 ▼1374K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,479 ▼6K | 1,509 ▼6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,906 ▲143451K | 149,406 ▲149256K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,836 ▼450K | 113,336 ▼450K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,272 ▲85704K | 102,772 ▲92454K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,708 ▼366K | 92,208 ▼366K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,633 ▼350K | 88,133 ▼350K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,582 ▼250K | 63,082 ▼250K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,518 ▼7K | 1,538 ▼7K |
Theo Kitco, đến 16h00 ngày 4/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4.189,32 USD/ounce, giảm 13,1 USD/ounce so với phiên trước. Quy đổi theo tỷ giá 26.409 VND/USD của Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương khoảng 133,3 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng trong nước hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 20,5 triệu đồng/lượng, tiếp tục duy trì mức chênh lệch rất lớn.
Trên thị trường quốc tế, vàng đã mất hơn 30 USD chỉ trong vài giờ và rơi xuống mức thấp nhất một tuần do áp lực chốt lời diễn ra mạnh mẽ sau chuỗi phiên tăng liên tục. Đà giảm trùng thời điểm thị trường tài chính toàn cầu biến động mạnh và các dữ liệu kinh tế Mỹ phát tín hiệu tiêu cực, đặc biệt là số liệu việc làm suy yếu – yếu tố làm gia tăng kỳ vọng Fed sẽ sớm cắt giảm lãi suất.
Giới phân tích nhận định giá vàng đang đứng ở vùng “nhạy cảm”. Việc làm yếu có thể tạo lực đỡ giúp vàng phục hồi, nhưng áp lực chốt lời của nhà đầu tư lớn vẫn có khả năng kéo dài trong ngắn hạn. Dù vậy, nguy cơ giá vàng giảm sâu dưới mốc 4.000 USD/ounce được đánh giá “gần như bằng không”.
Ông Nitesh Shah, Trưởng bộ phận Nghiên cứu Hàng hóa & Kinh tế Vĩ mô của WisdomTree, cho biết mỗi nhịp điều chỉnh gần đây đều giúp vàng thiết lập vùng hỗ trợ cao hơn, bởi kim loại quý vẫn hưởng lợi từ kỳ vọng Fed giảm lãi suất kéo dài đến năm 2026. Điều này làm giảm lợi suất thực và gây áp lực lên USD, tiếp tục củng cố vị thế an toàn của vàng.
Giá vàng hôm nay 1/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn tiếp tục neo ở vùng giá rất cao, trong khi vàng thế giới mở cửa đầu tuần với xu hướng tăng. |
Giá vàng hôm nay 2/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn các thương hiệu đồng loạt tăng mạnh và giao dịch ở mức rất cao. Tương tự, giá vàng thế giới tăng nhẹ so với sáng qua. |
Giá vàng hôm nay 3/12/2025 ghi nhận giá vàng miếng, vàng nhẫn và giá vàng thế giới đều giảm mạnh so với sáng hôm qua. |