![]() |
Giá vàng hôm nay 9/9: Vàng nhẫn duy trì đỉnh giá, gần chạm 131 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 9/9/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 127,7 - 130,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng với giá hôm qua.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI và PNJ đi ngang ở cả hai chiều, hiện giao dịch ở mức 127,7 - 130,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảo Tín Minh Châu cũng không thay đổi giá vàng nhẫn, hiện giao dịch ở ngưỡng 127,8 - 130,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Riêng vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý giảm giá 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, hiện niêm yết ở mức 127,7 - 130,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Các thương hiệu SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, DOJI đồng loạt giảm giá vàng miếng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra, giao dịch lần lượt ở mức 133,1 – 135,1 triệu đồng/lượng.
Phú Quý SJC giảm 800.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra, giao dịch lần lượt ở mức 132,1 – 135,1 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 09/09/2025 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 133,800 ▲700K | 135,800 ▲700K |
AVPL/SJC HCM | 133,800 ▲700K | 135,800 ▲700K |
AVPL/SJC ĐN | 133,800 ▲700K | 135,800 ▲700K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 12,050 | 12,150 |
Nguyên liêu 999 - HN | 12,040 | 12,140 |
2. PNJ - Cập nhật: 09/09/2025 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 128,300 ▲600K | 131,300 ▲600K |
Hà Nội - PNJ | 128,300 ▲600K | 131,300 ▲600K |
Đà Nẵng - PNJ | 128,300 ▲600K | 131,300 ▲600K |
Miền Tây - PNJ | 128,300 ▲600K | 131,300 ▲600K |
Tây Nguyên - PNJ | 128,300 ▲600K | 131,300 ▲600K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 128,300 ▲600K | 131,300 ▲600K |
3. AJC - Cập nhật: 09/09/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 12,540 ▲30K | 13,040 ▲30K |
Trang sức 99.9 | 12,530 ▲30K | 13,030 ▲30K |
NL 99.99 | 11,870 ▲30K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,870 ▲30K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 12,800 ▲30K | 13,100 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 12,800 ▲30K | 13,100 ▲30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 12,800 ▲30K | 13,100 ▲30K |
Miếng SJC Thái Bình | 13,380 ▲70K | 13,580 ▲70K |
Miếng SJC Nghệ An | 13,380 ▲70K | 13,580 ▲70K |
Miếng SJC Hà Nội | 13,380 ▲70K | 13,580 ▲70K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,338 ▲7K | 13,582 ▲70K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,338 ▲7K | 13,583 ▲70K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,283 ▲6K | 1,308 ▲6K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,283 ▲6K | 1,309 ▲6K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,268 ▲6K | 1,293 ▲6K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 12,302 ▼110124K | 12,802 ▼114624K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 89,635 ▲450K | 97,135 ▲450K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 80,583 ▲408K | 88,083 ▲408K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 71,531 ▲366K | 79,031 ▲366K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 68,039 ▲61270K | 75,539 ▲68020K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 46,573 ▲250K | 54,073 ▲250K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,338 ▲7K | 1,358 ▲7K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 9/9 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3,643.60 USD/ounce, giảm khoảng 1,4 USD/ounce so với phiên liền trước, nhưng đã tăng đến 40 USD/ounce so với sáng hôm qua. Như vậy, quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương khoảng 116,5 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng SJC 18,6 triệu đồng/lượng và thấp hơn giá vàng nhẫn 14 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Trong phiên giao dịch đầu tuần tại Mỹ, giá vàng tiếp tục tăng mạnh, lập đỉnh hợp đồng mới và tiến sát đỉnh lịch sử. Động lực tăng giá đến từ kỳ vọng ngày càng lớn rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ thực hiện ba đợt hạ lãi suất 0,25 điểm phần trăm trước khi năm 2025 khép lại.
Báo cáo việc làm công bố cuối tuần qua cho thấy thị trường lao động Mỹ hạ nhiệt rõ rệt trong tháng 8. Số việc làm phi nông nghiệp chỉ tăng 22.000 việc làm, thấp hơn nhiều so với dự báo 75.000 và giảm mạnh so với mức 79.000 của tháng 7. Tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 4,3%, cao nhất kể từ năm 2021, củng cố dự đoán Fed sẽ giảm lãi suất ít nhất 0,75% trong phần còn lại của năm. Hiện hợp đồng vàng giao tháng 12 tăng 29,40 USD, lên 3.682,60 USD/ounce.
Trên thị trường tài chính, đồng USD suy yếu, lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm dao động quanh 4,05%, trong khi giá dầu thô kỳ hạn nhích nhẹ lên 62,50 USD/thùng.
Ở chiều mua vào của các ngân hàng trung ương, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc bổ sung thêm 2 tấn vàng trong tháng 8, nâng chuỗi mua liên tiếp lên 10 tháng. Tính đến nay, dự trữ vàng chính thức của Trung Quốc đạt 2.302 tấn, song vẫn chiếm chưa đến 7% tổng dự trữ ngoại hối quốc gia. Dữ liệu cũng cho thấy tốc độ mua vàng của Trung Quốc đã chậm lại, thấp hơn một nửa so với hồi đầu năm.