Giá vàng hôm nay 9/11: Vàng thế giới 'mất phanh', vàng nhẫn SJC tăng gần 2 triệu đồng |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h30 ngày 9/11/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng Mi Hồng niêm yết giá vàng SJC ở mức 83-86 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tăng 500 nghìn đồng/lượng ở chiều bán ra.
DOJI niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 83,35-85,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 2,35 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,35 triệu đồng/lượng chiều bán ra so với phiên hôm qua.
Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 82-86 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng miếng SJC tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
SJC niêm yết giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ ở mức 82-84,8 triệu đồng/lượng (mua - bán). Tại DOJI, giá mua - bán vàng nhẫn loại 1-5 chỉ ở mức 83,35-85,15 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 83,32-85,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 2,04 triệu đồng/lượng chiều mua vào và tăng 1,04 triệu đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Thời gian gần đây, giá vàng nhẫn biến động cùng chiều với thị trường thế giới. Do đó, nếu muốn đầu tư vàng nhẫn, nhà đầu tư nên bám sát thị trường vàng của thế giới.
Cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 21/11/2024 10:14 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,700 ▲500K | 85,000 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,600 ▲500K | 84,900 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 83,700 ▲1000K | 86,200 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 21/11/2024 18:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
TPHCM - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.600 ▲600K | 85.600 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 83.700 ▲1000K | 86.200 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.600 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.500 ▲600K | 85.300 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.420 ▲600K | 85.220 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.550 ▲600K | 84.550 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.740 ▲550K | 78.240 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.730 ▲450K | 64.130 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.750 ▲400K | 58.150 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.200 ▲390K | 55.600 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.780 ▲360K | 52.180 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.650 ▲350K | 50.050 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.240 ▲250K | 35.640 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.740 ▲230K | 32.140 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.900 ▲200K | 28.300 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 21/11/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,380 ▲60K | 8,590 ▲60K |
Trang sức 99.9 | 8,370 ▲60K | 8,580 ▲60K |
NL 99.99 | 8,440 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,370 ▲60K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,470 ▲60K | 8,600 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,470 ▲60K | 8,600 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,470 ▲60K | 8,600 ▲60K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,370 ▲70K | 8,620 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,370 ▲70K | 8,620 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,370 ▲70K | 8,620 ▲50K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới, khoảng 9h30 ngày 9/11 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay đang ở mức 2.684,4 USD/oz, giảm 7 USD/oz. Quy đổi giá vàng thế giới theo tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank ngày 8/11: 1 USD = 25.470 VND, giá vàng thế giới hiện tương đương 82,67 triệu đồng/lượng, thấp hơn 3,33 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC hiện tại.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới giảm trong đầu phiên giao dịch tại thị trường Mỹ sau kết quả cuộc bầu cử tổng thống Mỹ và quyết định hạ lãi suất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed), đây là động thái được mong đợi từ lâu.
Ủy ban Thị trường mở Liên bang vừa hạ lãi suất 25 điểm cơ bản. Lãi suất hiện giao dịch trong phạm vi từ 4,5-4,75%. Ngân hàng trung ương Mỹ không đưa ra nhiều hướng dẫn về lộ trình tương lai của chính sách tiền tệ. Theo Fed, nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng với tốc độ vững chắc.