![]() |
Giá vàng hôm nay 30/6: Vàng nhẫn neo cao ở mức 117 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 30/6/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 113,2 - 115,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), đi ngang ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch vàng nhẫn ở mức 114 - 116 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch vàng nhẫn ở mức 113,4 - 116 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu tiếp tục niêm yết giá vàng nhẫn như hôm qua, ở ngưỡng 114,3 - 117,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC cũng giữ nguyên giá mua vào và bán ra, vớimức giao dịch vàng nhẫn ở ngưỡng 113,1 - 116,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu ổn định so với sáng hôm qua. Các thương hiệu DOJI, SJC, PNJ đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở ngưỡng 117,2 - 119,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với hôm qua.
Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 700.000 đồng/lượng với mức 116,5 triệu đồng/lượng và bán ra 119,2 triệu đồng/lượng, đi ngang so với hôm qua.
Riêng Bảo Tín Minh Châu tăng 500.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, với mức giao dịch ở ngưỡng 117,7 - 119,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu ổn định. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu ổn định.
1. DOJI - Cập nhật: 30/06/2025 13:44 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,500 ▲300K | 119,500 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 117,500 ▲300K | 119,500 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 117,500 ▲300K | 119,500 ▲300K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,830 ▲70K | 11,130 ▲30K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,820 ▲70K | 11,120 ▲30K |
2. PNJ - Cập nhật: 30/06/2025 15:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
TPHCM - SJC | 117.500 ▲300K | 119.500 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 117.500 ▲300K | 119.500 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 117.500 ▲300K | 119.500 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 117.500 ▲300K | 119.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.500 ▲300K | 119.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.500 ▲300K | 119.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.800 ▲400K | 116.300 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.000 ▲300K | 115.500 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.890 ▲300K | 115.390 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.180 ▲300K | 114.680 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.950 ▲300K | 114.450 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.280 ▲230K | 86.780 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.220 ▲180K | 67.720 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.700 ▲130K | 48.200 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.400 ▲280K | 105.900 ▲280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.110 ▲190K | 70.610 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.730 ▲200K | 75.230 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.190 ▲200K | 78.690 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.960 ▲110K | 43.460 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.770 ▲100K | 38.270 ▲100K |
3. AJC - Cập nhật: 30/06/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,140 | 11,590 |
Trang sức 99.9 | 11,130 | 11,580 |
NL 99.99 | 10,795 ▼25K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,795 ▼25K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,350 | 11,650 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,350 | 11,650 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,350 | 11,650 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,750 ▲30K | 11,950 ▲30K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,750 ▲30K | 11,950 ▲30K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,750 ▲30K | 11,950 ▲30K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 30/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3279,79 USD/ounce. Giá vàng hôm nay không thay đổi so với hôm qua nhưng giảm đến 106,9 USD so với tuần trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.270 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 107,08 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Tuần qua, giá vàng thế giới biến động mạnh với xu hướng giảm chiếm ưu thế, bất chấp các yếu tố thường hỗ trợ giá như bất ổn địa chính trị hay lo ngại kinh tế toàn cầu. Áp lực từ việc đồng USD giữ vững và lợi suất trái phiếu ổn định khiến vàng mất đi sức hấp dẫn trong mắt nhà đầu tư, trong khi hoạt động bán tháo từ giới đầu cơ gia tăng.
Mặc dù có lúc phục hồi nhẹ, giá vàng vẫn không thể duy trì trên các ngưỡng hỗ trợ quan trọng, tạo tâm lý dè dặt trên thị trường. Các chuyên gia cho rằng, đợt điều chỉnh lần này có thể đã gần chạm đáy, song vàng sẽ tiếp tục dao động trong biên độ rộng trong ngắn hạn.
Nhiều nhà phân tích vẫn giữ quan điểm lạc quan trung hạn khi cho rằng các yếu tố nền tảng như nợ công toàn cầu gia tăng, cung tiền M2 mở rộng, cùng khả năng Fed sớm nới lỏng chính sách sẽ tạo lực đỡ cho giá vàng. Trong bối cảnh đó, nhà đầu tư được khuyến nghị theo dõi sát các dữ liệu kinh tế sắp công bố và tận dụng các nhịp điều chỉnh như cơ hội tích lũy dài hạn, đặc biệt trong mùa giao dịch trầm lắng của mùa hè.