Giá vàng hôm nay 25/12: Vàng miếng SJC, vàng nhẫn tròn trơn đồng loạt giảm Giá vàng hôm nay 26/12: Giá vàng nhẫn tròn trơn tăng vọt Giá vàng hôm nay 27/12: Giá vàng miếng, vàng nhẫn đồng loạt tăng |
![]() |
Giá vàng hôm nay 28/12: Giá vàng miếng SJC, vàng nhẫn tròn trơn tiếp đà tăng vọt |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 28/12/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 82,7 triệu đồng/lượng mua vào và 84,5 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng so với sáng hôm qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng 400.000 đồng chiều mua và 200.000 đồng chiều bán lên lần lượt 83,9 triệu đồng/lượng và 84,7 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 83,1 triệu đồng/lượng mua vào và 84,7 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 400.000 đồng giá mua và 200.000 đồng giá bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 83,8 triệu đồng/lượng và 84,7 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng giá mua và 200.000 đồng giá bán.
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 83,3 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,8 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng.
Bên cạnh đó, giá vàng miếng đang được các thương hiệu mua vào ở mức 82,7 triệu đồng/lượng và bán ra mức 84,7 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC đang mua vào cao hơn 100.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng trong nước tiếp đà tăng nhẹ, với giá vàng miếng các thương hiệu được điều chỉnh tăng 200.000 đồng ở cả chiều mua và bán.
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 09:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC HCM | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC ĐN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,330 ▲400K | 11,610 ▲350K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,320 ▲400K | 11,600 ▲350K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
TPHCM - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Hà Nội - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Hà Nội - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Đà Nẵng - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Đà Nẵng - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Miền Tây - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Miền Tây - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.000 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.000 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.000 ▲2500K | 115.600 ▲2100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.000 ▲2500K | 114.500 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.890 ▲2500K | 114.390 ▲2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.180 ▲2480K | 113.680 ▲2480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.960 ▲2480K | 113.460 ▲2480K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.530 ▲1880K | 86.030 ▲1880K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.630 ▲1460K | 67.130 ▲1460K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.280 ▲1040K | 47.780 ▲1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.480 ▲2290K | 104.980 ▲2290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.500 ▲1530K | 70.000 ▲1530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.080 ▲1630K | 74.580 ▲1630K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.510 ▲1700K | 78.010 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.590 ▲940K | 43.090 ▲940K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.440 ▲830K | 37.940 ▲830K |
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,120 ▲300K | 11,690 ▲350K |
Trang sức 99.9 | 11,110 ▲300K | 11,680 ▲350K |
NL 99.99 | 11,120 ▲300K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,120 ▲300K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,350 ▲300K | 11,700 ▲350K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,350 ▲300K | 11,700 ▲350K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,350 ▲300K | 11,700 ▲350K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 28/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.620,30 USD/ounce, giảm 8 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingViewv |
Thị trường vàng tại Mỹ mở cửa sau Giáng sinh, giao dịch thưa thớt. Trong khi đó, một số thị trường khác như London (Anh) vẫn đóng cửa. Giá vàng thế giới giảm trong bối cảnh lợi suất trái phiếu tăng cao.
Theo một số nhà phân tích, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm tiếp tục phản ứng với kỳ vọng rằng lạm phát cao hơn sẽ buộc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) phải hạn chế các biện pháp chính sách tiền tệ của mình vào năm tới. Tuần trước, ngân hàng trung ương đã báo hiệu tại cuộc họp chính sách tiền tệ cuối cùng của năm 2024 rằng dự kiến sẽ chỉ cắt giảm lãi suất 2 lần vào năm tới. Trước cuộc họp, thị trường đang mong đợi 4 lần cắt giảm lãi suất.
Trong phỏng vấn gần đây với Kitco News, Tom Bruce, chiến lược gia đầu tư vĩ mô tại Tanglewood Total Wealth Management, cho biết lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm ở mức thấp nhất và có thể tăng lên trên 5% vào năm 2025.
Trong khi nền kinh tế phục hồi và lạm phát dai dẳng hỗ trợ lợi suất trái phiếu cao hơn, một số nhà phân tích lưu ý rằng khoản nợ khổng lồ của Chính phủ Mỹ có thể thúc đẩy lợi suất cao hơn.
TD Securities dự báo giá vàng giao ngay sẽ ở mức 2.675 USD/ounce trong quý đầu tiên của năm 2025 và đạt đỉnh ở mức 2.700 USD/ounce trong quý II, trước khi giảm xuống còn 2.625 USD/ounce trong 2 quý còn lại của năm 2025.