![]() |
Giá vàng hôm nay 25/6: Vàng nhẫn giảm "sốc" nửa triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 25/6/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 113,5 - 116 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch vàng nhẫn ở mức 114 - 116 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giữ nguyên giá vàng nhẫn ở mức 113,7 - 116,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảo Tín Minh Châu đi ngang so với hôm qua, với giá 114,5 - 117,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC giảm 400.000 đồng/lượng ở cả chiều mua và bán, vớimức giao dịch ở ngưỡng 113,2 - 116,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt tăng 300.000 đồng mỗi lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với sáng hôm qua, niêm yết ở mức 117,7 - 119,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra) tại một số thương hiệu vàng lớn.
Theo đó, vàng miếng các thương hiệu SJC, PNJ, DOJI đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở ngưỡng 117,5 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 500.000 đồng, với mức 117 triệu đồng/lượng (không đổi so với sáng hôm qua) và bán ra 119,5 triệu đồng/lượng (giảm 200.000 đồng/lượng).
Riêng Bảo Tín Minh Châu giữ nguyên giá mua và bán so với hôm qua, hiện giao dịch ở ngưỡng 117,7 - 119,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 25/06/2025 08:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 117,500 | 119,500 |
AVPL/SJC HCM | 117,500 | 119,500 |
AVPL/SJC ĐN | 117,500 | 119,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,900 ▲50K | 11,150 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,890 ▲50K | 11,140 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 25/06/2025 18:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
TPHCM - SJC | 117.500 | 119.500 |
Hà Nội - PNJ | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
Hà Nội - SJC | 117.500 | 119.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
Đà Nẵng - SJC | 117.500 | 119.500 |
Miền Tây - PNJ | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
Miền Tây - SJC | 117.500 | 119.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.500 | 119.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.600 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 117.500 | 119.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.600 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.600 ▼100K | 116.300 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.900 ▼100K | 115.400 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.790 ▼100K | 115.290 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.080 ▼100K | 114.580 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.850 ▼100K | 114.350 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.200 ▼80K | 86.700 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.160 ▼60K | 67.660 ▼60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.660 ▼40K | 48.160 ▼40K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.310 ▼90K | 105.810 ▼90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.040 ▼70K | 70.540 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.660 ▼70K | 75.160 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.120 ▼70K | 78.620 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.930 ▼30K | 43.430 ▼30K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.730 ▼40K | 38.230 ▼40K |
3. AJC - Cập nhật: 25/06/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,160 | 11,610 |
Trang sức 99.9 | 11,150 | 11,600 |
NL 99.99 | 10,845 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,845 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,370 | 11,670 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,370 | 11,670 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,370 | 11,670 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,750 | 11,950 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,750 | 11,950 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,750 | 11,950 |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 25/6 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3333,39 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 66,88 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.310 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 109,5 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới giảm gần 2%, chạm đáy hai tuần sau khi Mỹ thông báo thỏa thuận ngừng bắn giữa Israel và Iran, làm suy yếu vai trò trú ẩn của vàng. Tâm lý thị trường chuyển hướng sang các tài sản rủi ro hơn, trong khi chỉ số USD tăng trở lại càng gây áp lực lên giá kim loại quý.
Dù vậy, vùng 3.300 USD/ounce vẫn được xem là ngưỡng hỗ trợ kỹ thuật mạnh. Chủ tịch Fed Jerome Powell trong phiên điều trần mới đây tiếp tục thể hiện quan điểm thận trọng về chính sách tiền tệ, nhấn mạnh cần thêm dữ liệu để đánh giá khả năng cắt giảm lãi suất. Thị trường hiện kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất tổng cộng 57 điểm cơ bản từ nay đến cuối năm, nhưng chưa có tín hiệu rõ ràng.
Trong khi đó, bất ổn địa chính trị và dòng vốn từ các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Trung Quốc vẫn là lực đỡ dài hạn. Goldman Sachs dự báo giá vàng có thể đạt 4.000 USD/ounce vào giữa năm 2026. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, nếu Fed không phát tín hiệu nới lỏng sớm, vàng có thể tiếp tục chịu áp lực điều chỉnh.