![]() |
| Giá vàng hôm nay 24/12: Vàng nhẫn tăng mạnh nhất 2 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 24/12/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 152,6 triệu đồng/lượng mua và 155,6 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,5 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn DOJI giao dịch ở ngưỡng 153,5 triệu đồng/lượng mua vào và 156,5 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 2 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn PNJ giao dịch ở ngưỡng 153,5 triệu đồng/lượng mua vào và 156,5 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,7 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 154,5 – 157,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 1,5 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 153,8 triệu đồng/lượng mua vào và 156,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,6 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu cùng niêm yết giá vàng miếng ở mức 157 triệu đồng/lượng mua vào, 159 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 1,5 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều).
Tương tự, Phú Quý tăng giá vàng miếng thêm 1,5 triệu đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều, niêm yết ở mốc 156 - 159 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 24/12/2025 10:24 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 154,000 ▲500K | 157,000 ▲500K |
| Hà Nội - PNJ | 154,000 ▲500K | 157,000 ▲500K |
| Đà Nẵng - PNJ | 154,000 ▲500K | 157,000 ▲500K |
| Miền Tây - PNJ | 154,000 ▲500K | 157,000 ▲500K |
| Tây Nguyên - PNJ | 154,000 ▲500K | 157,000 ▲500K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 154,000 ▲500K | 157,000 ▲500K |
| 2. AJC - Cập nhật: 24/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,720 ▲20K | 15,920 ▲20K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,720 ▲20K | 15,920 ▲20K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,720 ▲20K | 15,920 ▲20K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,520 ▲120K | 15,820 ▲120K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,520 ▲120K | 15,820 ▲120K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,520 ▲120K | 15,820 ▲120K |
| NL 99.99 | 14,830 ▲150K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,830 ▲150K | |
| Trang sức 99.9 | 15,110 ▲120K | 15,710 ▲120K |
| Trang sức 99.99 | 15,120 ▲120K | 15,720 ▲120K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,572 ▲1415K | 15,922 ▲20K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,572 ▲1415K | 15,923 ▲20K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,526 | 1,556 |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,526 | 1,557 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,506 | 1,541 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 147,074 | 152,574 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 107,237 | 115,737 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 96,448 | 104,948 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 8,566 | 9,416 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 81,499 | 89,999 |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,916 | 64,416 |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,572 ▲1415K | 1,592 ▲1433K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 24/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4.513,80 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 26,29 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.403 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 141,06 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới trong phiên thứ Ba dao động sát ngưỡng 4.500 USD/ounce, được hỗ trợ bởi kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ theo đuổi chính sách tiền tệ mềm mỏng hơn, trong khi các rủi ro địa chính trị toàn cầu vẫn chưa hạ nhiệt. Đà tăng kéo dài đã đưa vàng liên tục lập kỷ lục mới, thu hút mạnh dòng tiền trú ẩn.
Trên thị trường giao ngay, giá vàng tăng 0,9%, lên 4.486,99 USD/ounce vào lúc 13h36 GMT, sau khi chạm đỉnh lịch sử 4.497,55 USD/ounce ngay trong phiên. Tính từ đầu năm đến nay, vàng đã tăng hơn 70%, mức tăng mạnh nhất kể từ năm 1979, trong bối cảnh lãi suất toàn cầu ở mức thấp và bất ổn kinh tế – địa chính trị lan rộng. Cùng xu hướng đó, hợp đồng vàng tương lai Mỹ giao tháng 2 tăng 1,1%, lên 4.518,80 USD/ounce, cho thấy kỳ vọng tăng giá trung hạn vẫn rất rõ nét
Theo các chuyên gia, động lực chính của đà tăng đến từ nhu cầu trú ẩn an toàn, dự báo Fed cắt giảm lãi suất, đồng USD suy yếu, cùng hoạt động mua vào bền bỉ của các ngân hàng trung ương và dòng vốn từ các quỹ ETF. Bên cạnh đó, căng thẳng địa chính trị mới, đặc biệt tại khu vực Mỹ Latinh và Trung Đông, tiếp tục củng cố vai trò của vàng như “hàng rào” chống rủi ro.
Đáng chú ý, J.P. Morgan dự báo giá vàng có thể đạt khoảng 5.055 USD/ounce vào quý IV/2026, khi nhu cầu từ ngân hàng trung ương và nhà đầu tư vẫn duy trì ở mức cao, trong khi nguồn cung tăng chậm. Điều này cho thấy triển vọng dài hạn của thị trường vàng vẫn tích cực, dù các nhịp điều chỉnh ngắn hạn có thể xuất hiện.