![]() |
Giá vàng hôm nay 23/8: Vàng nhẫn tiếp đà tăng, lập "đỉnh" mới |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 23/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 117,5 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 120 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở mức 117,4 - 120,4 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ ở ngưỡng 117,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 120,5 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 117,6 - 120,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Phú Quý SJC ở mức 117,2 - 120,2 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng hôm qua.
Giá vàng miếng các thương hiệu DOJI giao dịch ở mức 124,4 - 125,4 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), không đổi so với sáng hôm qua.
Tương tự, vàng miếng thương hiệu SJC, Bảo Tín Minh Châu và PNJ được mua vào ở mức 124,4 triệu đồng/lượng, bán ra ở mức 125,4 triệu đồng/lượng, không đổi so với sáng hôm qua.
Riêng vàng miếng thương hiệu Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 1 triệu đồng so với các thương hiệu khác. Vàng miếng Phú Quý mua vào ở mức 123,4 triệu đồng/lượng, ổn định so với sáng qua; bán ra ở mức 125,4 triệu đồng/lượng, ổn định so với sáng hôm qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu ở mức cao. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 23/08/2025 09:14 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 125,600 ▲1200K | 126,600 ▲1200K |
AVPL/SJC HCM | 125,600 ▲1200K | 126,600 ▲1200K |
AVPL/SJC ĐN | 125,600 ▲1200K | 126,600 ▲1200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,100 ▲110K | 11,200 ▲110K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,090 ▲110K | 11,190 ▲110K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/08/2025 09:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 118,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 118,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 118,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 118,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
Tây Nguyên - PNJ | 118,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 118,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
3. AJC - Cập nhật: 23/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,610 ▲100K | 12,060 ▲100K |
Trang sức 99.9 | 11,600 ▲100K | 12,050 ▲100K |
NL 99.99 | 10,940 ▲67K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,940 ▲67K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,820 ▲100K | 12,120 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,820 ▲100K | 12,120 ▲100K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,820 ▲100K | 12,120 ▲100K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,560 ▲120K | 12,660 ▲120K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,560 ▲120K | 12,660 ▲120K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,560 ▲120K | 12,660 ▲120K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,256 ▲12K | 12,662 ▲120K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,256 ▲12K | 12,663 ▲120K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,185 ▲10K | 121 ▲1K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,185 ▲10K | 1,211 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,183 ▲10K | 1,201 ▲10K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 114,411 ▲990K | 118,911 ▲990K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 82,734 ▲750K | 90,234 ▲750K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 74,326 ▲680K | 81,826 ▲680K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,918 ▲610K | 73,418 ▲610K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,675 ▲583K | 70,175 ▲583K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,737 ▲38505K | 50,237 ▲45255K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,256 ▲12K | 1,266 ▲12K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 23/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3370,30 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 30,85 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.520 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 107,74 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Chỉ trong vòng một tháng, giá vàng miếng đã tăng gần 2 triệu đồng/lượng, nâng mức tăng từ đầu năm lên khoảng 40 triệu đồng, tương đương 47%. Trên thị trường tự do, vàng SJC hiện cao hơn giá niêm yết tại các công ty vàng bạc lớn khoảng 600 nghìn đồng/lượng, với giá mua – bán phổ biến 125,4 – 126,2 triệu đồng/lượng. Không chỉ vàng miếng, giá vàng nhẫn và vàng trang sức 99,99% cũng tăng mạnh, khi chỉ trong hai ngày gần đây đã tăng thêm khoảng 600 nghìn đồng, nâng mức tăng từ đầu năm lên 35 triệu đồng/lượng, tương đương 41%.
Điều đáng chú ý là chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới đang ở mức rất cao. Giới chuyên gia cảnh báo việc mua vàng SJC lúc này tiềm ẩn rủi ro khi Ngân hàng Nhà nước có thể can thiệp để thu hẹp khoảng cách, trong khi nguồn cung vàng miếng SJC hạn chế khiến nguy cơ mua phải vàng kém chất lượng gia tăng. Trên thị trường quốc tế, giá vàng cũng đi lên sau phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell về khả năng cắt giảm lãi suất tháng 9. Những tín hiệu này thúc đẩy kỳ vọng lãi suất hạ nhiệt, giúp vàng và các kim loại quý khác như bạc, bạch kim, palladium đồng loạt tăng giá.