![]() |
Giá vàng hôm nay 20/8: Vàng miếng tiếp tục leo thang, neo vững ở 125 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 20/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 117 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở ngưỡng 117 - 120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), bằng giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ ở ngưỡng 117 triệu đồng/lượng mua vào (tăng 200.000 đồng/lượng), 119,8 triệu đồng/lượng bán ra, bằng giá hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu ở mức 117,2 - 120,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi so với giá hôm qua ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC hiện niêm yết ở mức 116,7 - 119,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 100.000 đồng/lượng so với giá hôm qua ở cả 2 chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu ở mức 124 - 125 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định so với rạng sáng hôm qua ở cả 2 chiều.
Phú Quý SJC có giá ở chiều mua vào là 123 triệu đồng/lượng, thấp hơn vàng miếng của các thương hiệu khác là 1 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 125 triệu đồng/lượng, bằng giá các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu neo cao. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu biến động trái chiều.
1. DOJI - Cập nhật: 20/08/2025 11:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 123,800 ▼200K | 124,800 ▼200K |
AVPL/SJC HCM | 123,800 ▼200K | 124,800 ▼200K |
AVPL/SJC ĐN | 123,800 ▼200K | 124,800 ▼200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,960 ▼20K | 11,060 ▼20K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,950 ▼20K | 11,050 ▼20K |
2. PNJ - Cập nhật: 20/08/2025 09:06 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117,000 | 120,000 ▲200K |
Hà Nội - PNJ | 117,000 | 120,000 ▲200K |
Đà Nẵng - PNJ | 117,000 | 120,000 ▲200K |
Miền Tây - PNJ | 117,000 | 120,000 ▲200K |
Tây Nguyên - PNJ | 117,000 | 120,000 ▲200K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 117,000 | 120,000 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 20/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,440 ▼30K | 11,890 ▼30K |
Trang sức 99.9 | 11,430 ▼30K | 11,880 ▼30K |
NL 99.99 | 10,833 ▼30K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,833 ▼30K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,650 ▼30K | 11,950 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,650 ▼30K | 11,950 ▼30K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,650 ▼30K | 11,950 ▼30K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,380 ▼20K | 12,480 ▼20K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,380 ▼20K | 12,480 ▼20K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,380 ▼20K | 12,480 ▼20K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,238 ▲1114K | 12,482 ▼20K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,238 ▲1114K | 12,483 ▼20K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,168 ▲1051K | 1,193 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,168 ▲1051K | 1,194 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,166 ▼2K | 1,184 ▼2K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 112,728 ▼198K | 117,228 ▼198K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,759 ▼150K | 88,959 ▼150K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 7,347 ▼66259K | 8,067 ▼72739K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,181 ▼122K | 72,381 ▼122K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 61,984 ▼117K | 69,184 ▼117K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,328 ▼83K | 49,528 ▼83K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,238 ▲1114K | 1,248 ▲1123K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 20/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3314,80 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 9,69 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.490 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,44 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Trên con phố Trần Nhân Tông, cảnh tượng người dân xếp hàng dài mua vàng đã trở thành hình ảnh quen thuộc những ngày gần đây. Bất chấp nắng mưa thất thường, nhiều người vẫn kiên nhẫn chờ đợi với niềm tin rằng vàng sẽ tiếp tục tăng giá. Vàng SJC vẫn là lựa chọn phổ biến nhất, nhờ mức chênh lệch giá giữa các đại lý không quá lớn, giúp người mua dễ dàng so sánh và quyết định.
Trong khi đó, thị trường vàng thế giới lại có diễn biến trái chiều. Giá vàng giao ngay giảm 0,29%, vàng tương lai tháng 12 cũng lùi 0,32% xuống 3.366,87 USD/ounce, chịu tác động từ số liệu xây dựng nhà ở Mỹ tăng mạnh trong tháng 7, vượt dự báo của giới phân tích. Tuy vậy, số giấy phép xây dựng mới lại giảm, cho thấy triển vọng có thể chậm lại. Giới đầu tư hiện chờ đợi hội nghị Jackson Hole, nơi Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ phát tín hiệu chính sách tiền tệ.
Theo nhiều chuyên gia, nếu Fed sớm cắt giảm lãi suất, vàng sẽ hưởng lợi. UBS dự báo giá vàng có thể lên 3.600 USD vào quý I/2026, trong khi BCA Research nhấn mạnh đà tăng của vàng mang tính dài hạn khi nhu cầu đầu tư và mua vào từ ngân hàng trung ương vẫn mạnh mẽ. Các chuyên gia cho rằng USD suy yếu và lãi suất thực giảm sẽ tiếp tục là động lực quan trọng thúc đẩy vàng tăng giá trong thời gian tới.