![]() |
Giá vàng hôm nay 18/8: Vàng nhẫn giữ giá đỉnh ở ngưỡng 120 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 18/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở ngưỡng 116,6 - 119,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở mức 116,5 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch ở mức 116,6 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảo Tín Minh Châu ổn giá vàng nhẫn ở ngưỡng 116,8 - 119,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC ở mức 116,4 - 119,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở mức 123,5 - 124,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 800 nghìn đồng/lượng, hiện giao dịch ở ngưỡng 122,7 - 124,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên giá ở cả hai chiều.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu neo cao. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu neo cao.
1. DOJI - Cập nhật: 18/08/2025 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 123,700 ▲200K | 124,700 ▲200K |
AVPL/SJC HCM | 123,700 ▲200K | 124,700 ▲200K |
AVPL/SJC ĐN | 123,700 ▲200K | 124,700 ▲200K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,960 ▲30K | 11,060 ▲30K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,950 ▲30K | 11,050 ▲30K |
2. PNJ - Cập nhật: 18/08/2025 10:53 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 116,800 ▲200K | 119,800 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 116,800 ▲200K | 119,800 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 116,800 ▲200K | 119,800 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 116,800 ▲200K | 119,800 ▲300K |
Tây Nguyên - PNJ | 116,800 ▲200K | 119,800 ▲300K |
Đông Nam Bộ - PNJ | 116,800 ▲200K | 119,800 ▲300K |
3. AJC - Cập nhật: 18/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,460 ▲40K | 11,910 ▲40K |
Trang sức 99.9 | 11,450 ▲40K | 11,900 ▲40K |
NL 99.99 | 10,860 ▲40K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,860 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,670 ▲40K | 11,970 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,670 ▲40K | 11,970 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,670 ▲40K | 11,970 ▲40K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,400 ▲50K | 12,500 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,400 ▲50K | 12,500 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,400 ▲50K | 12,500 ▲50K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 124 ▼1111K | 12,502 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 124 ▼1111K | 12,503 ▲50K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 117 ▼1049K | 1,195 ▲4K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 117 ▼1049K | 1,196 ▲4K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,168 ▲4K | 1,186 ▲4K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 112,926 ▲101673K | 117,426 ▲105723K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 81,909 ▲300K | 89,109 ▲300K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 73,606 ▲272K | 80,806 ▲272K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,303 ▲244K | 72,503 ▲244K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,101 ▲234K | 69,301 ▲234K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,411 ▲167K | 49,611 ▲167K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 124 ▼1111K | 125 ▼1120K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 18/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3334,20 USD/ounce. Giá vàng hôm nay không thay đổi so với hôm qua và giảm 58,44 USD/Ounce so với đầu tuần trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.450 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 106,39 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Tuần qua, giá vàng miếng SJC tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) đã vọt lên mức kỷ lục 124,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra, thu hẹp chênh lệch mua – bán xuống còn 1 triệu đồng/lượng, thấp hơn tuần trước. Trong khi đó, vàng nhẫn 4 số 9 lại giảm mạnh, khiến người mua lỗ tới 3,2 triệu đồng/lượng do chênh lệch vẫn duy trì ở mức 2,5 triệu đồng/lượng.
Chuyên gia Kevin Grady (Phoenix Futures) nhận định Fed nhiều khả năng sẽ cắt giảm lãi suất 50 điểm cơ bản, trừ khi lạm phát tăng mạnh. Ông nhấn mạnh mức tăng lạm phát gần đây chủ yếu do tác động của thuế quan, không phản ánh xu hướng dài hạn. Trên thị trường vàng, Grady lưu ý sự biến động mạnh của chênh lệch giá giữa hợp đồng tương lai và vàng vật chất (EFP), từng tăng từ 8 USD lên hơn 100 USD trước khi hạ xuống 60 USD. Điều này khiến nhà đầu tư thận trọng, hạn chế giao dịch khi thiếu thông tin minh bạch.
Về triển vọng, khảo sát của Kitco News cho thấy phần lớn chuyên gia Phố Wall dự đoán vàng sẽ đi ngang, trong khi nhà đầu tư cá nhân vẫn lạc quan. Chuyên gia Daniel Pavilonis (RJO Futures) cho rằng vàng khó giảm mạnh, trừ khi có biến động lớn về kinh tế hay địa chính trị. Trong ngắn hạn, vàng được dự báo tiếp tục dao động trong biên độ hẹp, chờ tín hiệu rõ ràng hơn từ Fed.