![]() |
| Giá vàng hôm nay 16/12: Vàng nhẫn tăng mạnh, lên vùng giá cao kỷ lục |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 16/12/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 151,6 triệu đồng/lượng mua vào và 154,4 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra).
Vàng nhẫn DOJI và vàng nhẫn PNJ đều giao dịch ở ngưỡng 151,8 triệu đồng/lượng mua vào và 154,8 triệu đồng/lượng bán ra (tăng 300.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều).
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 152,8 - 155,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
Vàng nhẫn Phú Quý giao dịch ở ngưỡng 152 triệu đồng/lượng mua vào và 155 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ, Bảo Tín Minh Châu cùng niêm yết giá vàng miếng ở mức 155,2 - 157,2 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, tăng 900.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với phiên chốt hôm qua.
Tương tự, Phú Quý tăng giá vàng miếng thêm 900.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, niêm yết ở mốc 154,2 - 157,2 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 16/12/2025 10:54 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 151,000 ▼800K | 154,000 ▼800K |
| Hà Nội - PNJ | 151,000 ▼800K | 154,000 ▼800K |
| Đà Nẵng - PNJ | 151,000 ▼800K | 154,000 ▼800K |
| Miền Tây - PNJ | 151,000 ▼800K | 154,000 ▼800K |
| Tây Nguyên - PNJ | 151,000 ▼800K | 154,000 ▼800K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 151,000 ▼800K | 154,000 ▼800K |
| 2. AJC - Cập nhật: 16/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,360 ▼160K | 15,560 ▼160K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,360 ▼160K | 15,560 ▼160K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,360 ▼160K | 15,560 ▼160K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,120 ▼130K | 15,420 ▼130K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,120 ▼130K | 15,420 ▼130K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,120 ▼130K | 15,420 ▼130K |
| NL 99.99 | 14,240 ▼40K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,240 ▼40K | |
| Trang sức 99.9 | 14,710 ▼130K | 15,310 ▼130K |
| Trang sức 99.99 | 14,720 ▼130K | 15,320 ▼130K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,536 ▼16K | 15,562 ▼160K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,536 ▼16K | 15,563 ▼160K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,499 ▼17K | 1,527 ▼17K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,499 ▼17K | 1,528 ▼17K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,479 ▼17K | 1,512 ▼17K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,403 ▼1683K | 149,703 ▼1683K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,261 ▼1275K | 113,561 ▼1275K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 94,676 ▼1156K | 102,976 ▼1156K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 84,091 ▼1037K | 92,391 ▼1037K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,008 ▲79927K | 88,308 ▲87415K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 54,907 ▼709K | 63,207 ▼709K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,536 ▼16K | 1,556 ▼16K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 16/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4.315,90 USD/ounce, tăng 24,2 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.401 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 137,67 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng gần 1% trong phiên đầu tuần, duy trì quanh vùng cao nhất trong gần hai tháng, nhờ đồng USD suy yếu và nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng trước những diễn biến chính trị – kinh tế toàn cầu còn nhiều bất ổn.
Cụ thể, giá vàng giao ngay tăng 0,56%, lên 4.325,11 USD/ounce, sau khi có thời điểm bật tăng hơn 1% trong phiên. Hợp đồng vàng tương lai tại Mỹ cũng tăng khoảng 1%, lên 4.372,80 USD/ounce. Đồng USD giảm giá đã khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với nhà đầu tư nắm giữ các đồng tiền khác. Bên cạnh đó, lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm nhẹ, góp phần củng cố xu hướng tích cực của kim loại quý.
Theo ông Giovanni Staunovo, chuyên gia phân tích của UBS, giá vàng đang được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố cùng lúc, trong đó nổi bật là nhu cầu mua vào của nhà đầu tư và lực cầu ổn định từ các ngân hàng trung ương, đã duy trì liên tục trong ba tháng gần đây.
Quyết định cắt giảm 25 điểm cơ bản lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) trong tuần trước cũng tạo thêm động lực cho vàng. Giới đầu tư kỳ vọng Fed có thể tiếp tục nới lỏng chính sách tiền tệ nếu các dữ liệu kinh tế sắp tới cho thấy lạm phát và thị trường lao động hạ nhiệt. Trong bối cảnh lãi suất thấp, vàng – tài sản không sinh lãi – thường thu hút dòng tiền mạnh hơn.
Ở các kim loại quý khác, bạc giao ngay tăng khoảng 3,1% lên 63,9 USD/ounce; bạch kim tăng lên 1.778,76 USD/ounce và palladium đạt 1.547,75 USD/ounce, phản ánh tâm lý tích cực lan tỏa trên thị trường kim loại quý.