![]() |
| Giá vàng hôm nay 13/12: Vàng nhẫn tăng "vọt", chạm đỉnh 154,8 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 13/12/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở mức 150,8 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu đồng/lượng; bán ra ở mức 153,8 triệu đồng/lượng, tăng 1,7 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn DOJI và PNJ giao dịch ở mức 150,6 triệu đồng/lượng mua vào và 153,6 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,1 triệu đồng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 151,8 – 154,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng ở cả 2 chiều so với sáng qua.
Vàng nhẫn Phú Quý mua vào ở mức 150,8 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng/lượng; bán ra 153,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,6 triệu đồng/lượng so với sáng qua.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ và Bảo Tín Minh Châu mua vào 153,6 triệu đồng/lượng; bán ra 155,6 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Phú Quý SJC mua vàng miếng ở ngưỡng 152,6 triệu đồng/lượng; bán ra 155,6 triệu đồng/lượng, tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều so với sáng qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Giá vàng nhẫn các thương hiệu so với sáng tăng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 13/12/2025 08:46 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Hà Nội - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Đà Nẵng - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Miền Tây - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Tây Nguyên - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 151,500 ▲900K | 154,500 ▲900K |
| 2. AJC - Cập nhật: 13/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,430 ▲70K | 15,630 ▲70K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,430 ▲70K | 15,630 ▲70K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,430 ▲70K | 15,630 ▲70K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,170 ▲50K | 15,470 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,170 ▲50K | 15,470 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,170 ▲50K | 15,470 ▲50K |
| NL 99.99 | 14,220 ▲50K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,220 ▲50K | |
| Trang sức 99.9 | 14,760 ▲50K | 15,360 ▲50K |
| Trang sức 99.99 | 14,770 ▲50K | 15,370 ▲50K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,543 ▲7K | 15,632 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,543 ▲7K | 15,633 ▲70K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,511 ▲6K | 1,536 ▲1383K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,511 ▲6K | 1,537 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,491 ▲6K | 1,521 ▲6K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 145,594 ▲145449K | 150,594 ▲150444K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 106,236 ▲450K | 114,236 ▲450K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,588 ▲86070K | 103,588 ▲93270K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 8,494 ▼76080K | 9,294 ▼83280K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 80,833 ▲350K | 88,833 ▲350K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,582 ▲250K | 63,582 ▲250K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,543 ▲7K | 1,563 ▲7K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 13/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4.298,70 USD/ounce. Ghi nhận đã tăng mạnh 29,5 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.405 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 137,1 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng 0,69% trong phiên cuối tuần, lên mức cao nhất trong gần bảy tuần, nhờ đồng USD suy yếu, kỳ vọng lãi suất tiếp tục giảm và nhu cầu trú ẩn an toàn gia tăng trước các rủi ro địa chính trị. Giá vàng giao ngay tăng lên quanh 4.300 USD/ounce trong phiên châu Âu, cao nhất kể từ cuối tháng 10, đồng thời hướng tới mức tăng hơn 3% trong cả tuần. Hợp đồng vàng tương lai tại Mỹ cũng bứt phá, vượt 4.360 USD/ounce. Việc đồng USD duy trì gần đáy hai tháng và có nguy cơ giảm tuần thứ ba liên tiếp đã khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn với nhà đầu tư toàn cầu.
Thị trường lao động Mỹ tiếp tục phát tín hiệu hạ nhiệt khi số đơn xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần tăng mạnh nhất trong gần bốn năm rưỡi. Cùng với căng thẳng giữa Mỹ và Venezuela, những yếu tố này duy trì nhu cầu nắm giữ vàng như tài sản phòng thủ. Về chính sách tiền tệ, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã thực hiện lần cắt giảm lãi suất thứ ba trong năm, mỗi lần 0,25 điểm phần trăm, dù phát đi thông điệp thận trọng cho các bước đi tiếp theo. Giới đầu tư hiện nghiêng về kịch bản Fed có thể tiếp tục hạ lãi suất trong năm tới, qua đó hỗ trợ các tài sản không sinh lợi như vàng.
Trên thị trường kim loại quý, bạc gây chú ý khi lập đỉnh lịch sử mới trên 64 USD/ounce, tăng gần 10% trong tuần nhờ nhu cầu công nghiệp mạnh và tồn kho sụt giảm. Bạch kim và palladium cũng đồng loạt tăng giá, phản ánh tâm lý lạc quan lan tỏa trên thị trường kim loại quý toàn cầu.