![]() |
| Giá vàng hôm nay 10/12: Vàng nhẫn giảm mạnh, mất mốc 154 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 10/12/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Vàng nhẫn SJC ở ngưỡng 148,8 - 151,3 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 700 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu DOJI và PNJ cùng giao dịch ở ngưỡng 149,5 - 152,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Vàng nhẫn thương hiệu Phú Quý cũng giảm 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều, niêm yết ở mức 149,5 - 152,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Riêng vàng nhẫn Bảo Tín Minh Châu giữ ổn định ở cả hai chiều, giao dịch ở ngưỡng 150,5 - 153,5 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra.
Vàng miếng thương hiệu SJC, DOJI, PNJ cùng niêm yết ở mức 151,7 - 153,7 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều so với rạng sáng qua.
Bảo Tín Minh Châu giao dịch vàng miếng ở ngưỡng 151,7 - 153,7 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 1,3 triệu đồng/lượng mua vào và giảm 800 nghìn đồng/lượng bán ra.
Phú Quý niêm yết giá vàng miếng ở mốc 150,7 - 153,7 triệu đồng/lượng mua vào - bán ra, giảm 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Giá vàng nhẫn các thương hiệu giảm so với sáng hôm qua.
| 1. PNJ - Cập nhật: 10/12/2025 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Hà Nội - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Đà Nẵng - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Miền Tây - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Tây Nguyên - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| 2. AJC - Cập nhật: 10/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,270 ▲100K | 15,470 ▲100K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,270 ▲100K | 15,470 ▲100K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,270 ▲100K | 15,470 ▲100K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,050 ▲80K | 15,350 ▲80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,050 ▲80K | 15,350 ▲80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,050 ▲80K | 15,350 ▲80K |
| NL 99.99 | 14,170 ▲80K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,170 ▲80K | |
| Trang sức 99.9 | 14,640 ▲80K | 15,240 ▲80K |
| Trang sức 99.99 | 14,650 ▲80K | 15,250 ▲80K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,527 ▲10K | 15,472 ▲100K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,527 ▲10K | 15,473 ▲100K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,496 ▲8K | 1,521 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,496 ▲8K | 1,522 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,481 ▲8K | 1,511 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,604 ▲792K | 149,604 ▲792K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,986 ▲600K | 113,486 ▲600K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,408 ▲544K | 102,908 ▲544K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 8,483 ▼75859K | 9,233 ▼82609K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 8,075 ▼72209K | 8,825 ▼78959K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,665 ▲334K | 63,165 ▲334K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 10/12 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 4214,50 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 7,95 USD/ounce so với cùng kỳ hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,412 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 133,94 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
| Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng tiếp tục tăng trong phiên giao dịch thứ Ba khi nhà đầu tư đặt kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 12. Thị trường cũng chờ đợi tín hiệu rõ hơn về lộ trình nới lỏng từ cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày. Giá vàng giao ngay tăng 0,19%, trong khi hợp đồng tương lai tháng 2/2026 tăng 0,4% lên 4.232,9 USD/ounce.
Theo chuyên gia Ricardo Evangelista (ActivTrades), vàng hưởng lợi từ hai yếu tố: bất ổn địa chính trị thúc đẩy nhu cầu trú ẩn và kỳ vọng Fed sớm nới lỏng chính sách trong bối cảnh áp lực giảm chi phí vay ngày càng lớn. Ông dự báo xu hướng chính của vàng vẫn là tăng và có thể quay lại ngưỡng 4.300 USD nếu Fed xác nhận tín hiệu giảm lãi suất.
Công cụ FedWatch cho thấy 89,4% khả năng Fed sẽ hạ 25 điểm cơ bản sau cuộc họp. Lãi suất giảm thường hỗ trợ các tài sản không sinh lãi như vàng. Dữ liệu kinh tế gần đây cũng tạo động lực cho giá vàng: lạm phát PCE đúng kỳ vọng, tâm lý tiêu dùng cải thiện và yêu cầu trợ cấp thất nghiệp xuống mức thấp nhất ba năm dù việc làm tư nhân giảm mạnh.
Bên cạnh vàng, bạc tăng 0,74% lên 58,56 USD/ounce, được hỗ trợ bởi nguồn cung hạn chế. Bạch kim và palladium cũng tăng nhẹ theo xu hướng chung của thị trường kim loại quý.