![]() |
Giá vàng hôm nay 14/3: Vàng nhẫn "vụt tăng" vượt mốc 96 triệu đồng/lượng |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 14/3/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 tăng 1 triệu đồng giá mua và 900.000 đồng chiều bán, lên lần lượt 92,8 triệu đồng/lượng mua vào và 94,3 triệu đồng/lượng bán ra.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá vàng nhẫn thêm 1 triệu đồng giá mua và 900.000 đồng giá bán, lên lần lượt 93,6 triệu đồng/lượng và 94,9 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 93,3 triệu đồng/lượng mua vào và 94,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1 triệu đồng giá mua và 900.000 đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 94,65 triệu đồng/lượng mua vào và 96,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 1,2 triệu đồng chiều mua và bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 93,3 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 94,9 triệu đồng/lượng, tăng lần lượt 700.000 đồng giá mua và 800.000 đồng giá bán.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 92,9 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 94,4 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, vàng Phú Quý SJC và Bảo Tín Minh Châu đang mua vào cao hơn 100.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng duy trì tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 14/03/2025 13:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
AVPL/SJC HCM | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
AVPL/SJC ĐN | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 94,900 ▲1300K | 95,400 ▲1400K |
Nguyên liêu 999 - HN | 94,800 ▲1300K | 95,300 ▲1400K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 94,300 ▲1400K | 95,800 ▲1400K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
TPHCM - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Hà Nội - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Hà Nội - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Đà Nẵng - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Đà Nẵng - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Miền Tây - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Miền Tây - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 94.500 ▲1200K | 96.200 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 94.500 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 94.300 ▲1400K | 95.800 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 94.500 ▲1200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 93.600 ▲1400K | 96.100 ▲1400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 93.500 ▲1390K | 96.000 ▲1390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 92.740 ▲1390K | 95.240 ▲1390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 85.630 ▲1280K | 88.130 ▲1280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 69.730 ▲1050K | 72.230 ▲1050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 63.000 ▲950K | 65.500 ▲950K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 60.120 ▲910K | 62.620 ▲910K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 56.270 ▲850K | 58.770 ▲850K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 53.870 ▲820K | 56.370 ▲820K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 37.630 ▲580K | 40.130 ▲580K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 33.690 ▲530K | 36.190 ▲530K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.360 ▲460K | 31.860 ▲460K |
3. AJC - Cập nhật: 14/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,405 ▲155K | 9,640 ▲150K |
Trang sức 99.9 | 9,395 ▲155K | 9,630 ▲150K |
NL 99.99 | 9,405 ▲155K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,395 ▲155K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,495 ▲155K | 9,650 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,495 ▲155K | 9,650 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,495 ▲155K | 9,650 ▲150K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,430 ▲130K | 9,580 ▲140K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,430 ▲130K | 9,580 ▲140K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,430 ▲130K | 9,580 ▲140K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 14/3 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.988,90 USD/ounce, tăng khoảng 50 USD/ounce.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Chuyên gia dự báo những bất ổn liên quan đến chính sách thuế của Tổng thống Donald Trump và sự thay đổi trong chính sách tiền tệ toàn cầu đang tạo ra cả cơ hội lẫn rủi ro trên thị trường kim loại quý.
Các nhà phân tích cho rằng giá vàng vẫn có xu hướng tăng mạnh. Vàng cũng sẽ hưởng lợi từ những lo ngại về khả năng suy thoái kinh tế Mỹ.
Theo Colin Cieszynski, chiến lược gia tại SIA Wealth Management, dự đoán, sau những đợt điều chỉnh và tích lũy gần đây, giá vàng có thể sớm đạt mốc 3.000 USD/ounce.
Theo lập luận của các chuyên gia kim loại quý, giá vàng có xu hướng đi lên trong ngắn hạn. Mục tiêu tiếp theo là 2.974 USD/ounce vào tháng 4, nhưng trước mắt, vàng phải vượt qua các mức kháng cự quan trọng: 2.926 USD/ounce (đỉnh của tuần này) và 2.941 USD/ounce (đỉnh của tuần trước).