![]() |
| Dự báo giá vàng 2/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 1/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng SJC tiếp tục leo thang tại hầu hết các doanh nghiệp kinh doanh vàng lớn. Tập đoàn DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 153,2 triệu đồng/lượng mua vào và 155,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Cùng mức tăng, Công ty SJC cũng điều chỉnh giá vàng miếng lên 153,2 – 155,2 triệu đồng/lượng.
Tại Mi Hồng, giá vàng SJC được ghi nhận 153,5 triệu đồng/lượng mua vào và 155,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu niêm yết 153,7 – 155,2 triệu đồng/lượng; còn Phú Quý giao dịch ở mức 152,2 – 155,2 triệu đồng/lượng, tất cả đều tăng 300.000 đồng/lượng so với phiên trước. ACB cũng điều chỉnh theo thị trường, đưa giá mua lên 153,7 triệu đồng/lượng và giá bán lên 155,2 triệu đồng/lượng.
Không chỉ vàng miếng, vàng nhẫn 9999 cũng bật tăng mạnh trong phiên chiều. DOJI niêm yết vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng ở mức 151,2 – 154,2 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng. Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng nhẫn lên 151,8 triệu đồng/lượng mua vào và 154,8 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng. Phú Quý ghi nhận mức tăng mạnh nhất khi vàng nhẫn tròn trơn 999,9 tăng 500.000 đồng/lượng, lên 151,2 – 154,2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng vượt 155 triệu đồng/lượng đang phản ánh diễn biến mua vào tăng mạnh, đưa thị trường bước vào phiên đầu tháng đầy sôi động.
| 1. PNJ - Cập nhật: 01/12/2025 14:19 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 151,200 ▲300K | 154,200 ▲300K |
| Hà Nội - PNJ | 151,200 ▲300K | 154,200 ▲300K |
| Đà Nẵng - PNJ | 151,200 ▲300K | 154,200 ▲300K |
| Miền Tây - PNJ | 151,200 ▲300K | 154,200 ▲300K |
| Tây Nguyên - PNJ | 151,200 ▲300K | 154,200 ▲300K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 151,200 ▲300K | 154,200 ▲300K |
| 2. AJC - Cập nhật: 01/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,320 ▲30K | 15,520 ▲30K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,320 ▲30K | 15,520 ▲30K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,320 ▲30K | 15,520 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,150 ▲50K | 15,450 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,150 ▲50K | 15,450 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,150 ▲50K | 15,450 ▲50K |
| NL 99.99 | 14,270 ▲50K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,270 ▲50K | |
| Trang sức 99.9 | 14,740 ▲50K | 15,340 ▲50K |
| Trang sức 99.99 | 14,750 ▲50K | 15,350 ▲50K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,532 ▲3K | 15,522 ▲30K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,532 ▲3K | 15,523 ▲30K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 151 ▼1355K | 1,535 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 151 ▼1355K | 1,536 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,495 ▲4K | 1,525 ▲4K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 14,649 ▼131445K | 15,099 ▼135495K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 107,036 ▲300K | 114,536 ▲300K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 9,636 ▼86452K | 10,386 ▼93202K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 85,684 ▲77140K | 93,184 ▲83890K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 81,566 ▲233K | 89,066 ▲233K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 56,249 ▲167K | 63,749 ▲167K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,532 ▲3K | 1,552 ▲3K |
Theo Kitco, giá vàng thế giới lúc 16h ngày 1/12 (giờ Việt Nam) đứng ở mức 4.240,56 USD/ounce, tăng 2,77 USD so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank 26.413 đồng/USD, vàng thế giới tương đương khoảng 135 triệu đồng/lượng (chưa gồm thuế, phí). Chênh lệch giữa giá vàng miếng trong nước và quốc tế tiếp tục nới rộng, lên khoảng 20,2 triệu đồng/lượng.
Đà tăng giá mạnh những ngày gần đây kéo người dân đổ dồn tới các cửa hàng vàng lớn tại Hà Nội. Tại Bảo Tín Minh Châu (Cầu Giấy), lượng khách mua tăng rõ rệt, buộc cửa hàng giới hạn tối đa 2 lượng vàng nhẫn mỗi người để kiểm soát lượng bán ra. Nhiều người cho biết họ chọn vàng làm kênh trú ẩn khi lạm phát và biến động kinh tế gia tăng. Người dân cho rằng giá vàng còn dư địa đi lên nên mua lúc này vẫn “an toàn”.
Từ đầu năm, giá vàng đã tăng tới 58,6% và lần đầu vượt 4.000 USD/ounce vào ngày 8/10, củng cố vị thế tài sản trú ẩn hàng đầu. Khảo sát của Goldman Sachs cho thấy hơn 70% nhà đầu tư tin giá vàng sẽ tiếp tục tăng; 36% dự báo vàng vượt 5.000 USD/ounce vào cuối 2026.
Giá vàng thế giới tuần qua cũng phản ứng tích cực trước kỳ vọng Fed sớm hạ lãi suất. UBS nâng dự báo giá vàng giữa 2026 lên 4.500 USD/ounce, cho rằng nhu cầu mua vàng của ngân hàng trung ương và rủi ro tài chính – chính trị toàn cầu sẽ tiếp tục hỗ trợ kim loại quý.
Giá vàng hôm nay 29/11/2025 ghi nhận vàng trong nước tăng vọt. Vàng thế giới đã bật tăng mạnh trong phiên giao dịch cuối cùng trong tuần. |
Giá vàng hôm nay 30/11/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh và giao dịch ở mức rất cao. Giá vàng thế giới tăng nhẹ so với sáng hôm qua. |
Giá vàng hôm nay 1/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn tiếp tục neo ở vùng giá rất cao, trong khi vàng thế giới mở cửa đầu tuần với xu hướng tăng. |