![]() |
| Dự báo giá vàng 16/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 15/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng miếng SJC bước vào tuần giao dịch mới với đà tăng mạnh ngay từ phiên mở cửa. Giá vàng SJC đồng loạt tăng 900.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra, thiết lập đỉnh cao mới trong năm 2025. Theo ghi nhận, giá mua vào phổ biến ở mức 155,2 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra vươn lên 157,2 triệu đồng/lượng, cho thấy lực cầu vẫn duy trì tích cực.
Tại các doanh nghiệp lớn như DOJI, PNJ và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC đều được niêm yết thống nhất ở ngưỡng 155,2 – 157,2 triệu đồng/lượng, cùng mức tăng 900.000 đồng/lượng so với phiên trước. Riêng hệ thống Mi Hồng ghi nhận giá mua vào cao nhất từ đầu năm, đạt 156 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra vẫn giữ mức 157,2 triệu đồng/lượng.
Phú Quý niêm yết giá mua vào thấp hơn, ở mức 154,2 triệu đồng/lượng, song giá bán ra vẫn chạm mốc 157,2 triệu đồng/lượng. Đáng chú ý, Ngân hàng ACB điều chỉnh mạnh hơn, khi giá mua và bán cùng tăng 1,2 triệu đồng/lượng, lên lần lượt 155,7 triệu đồng và 157,2 triệu đồng/lượng.
Không chỉ vàng miếng, giá vàng nhẫn 9999 cũng tiếp tục lập đỉnh mới. Vàng nhẫn tròn Hưng Thịnh Vượng của DOJI được giao dịch quanh 151,8 – 154,8 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng. Trong khi đó, Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý cùng điều chỉnh tăng 500.000 đồng/lượng, đưa giá bán vàng nhẫn tiến sát 156 triệu đồng/lượng, phản ánh xu hướng tăng lan tỏa trên toàn thị trường vàng trong nước.
| 1. PNJ - Cập nhật: 15/12/2025 13:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 151,800 ▲300K | 154,800 ▲300K |
| Hà Nội - PNJ | 151,800 ▲300K | 154,800 ▲300K |
| Đà Nẵng - PNJ | 151,800 ▲300K | 154,800 ▲300K |
| Miền Tây - PNJ | 151,800 ▲300K | 154,800 ▲300K |
| Tây Nguyên - PNJ | 151,800 ▲300K | 154,800 ▲300K |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 151,800 ▲300K | 154,800 ▲300K |
| 2. AJC - Cập nhật: 15/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,520 ▲90K | 15,720 ▲90K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,520 ▲90K | 15,720 ▲90K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,520 ▲90K | 15,720 ▲90K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,250 ▲80K | 15,550 ▲80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,250 ▲80K | 15,550 ▲80K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,250 ▲80K | 15,550 ▲80K |
| NL 99.99 | 14,280 ▲60K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,280 ▲60K | |
| Trang sức 99.9 | 14,840 ▲80K | 15,440 ▲80K |
| Trang sức 99.99 | 14,850 ▲80K | 15,450 ▲80K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,552 ▲9K | 15,722 ▲90K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,552 ▲9K | 15,723 ▲90K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,516 ▲5K | 1,544 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,516 ▲5K | 1,545 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,496 ▲5K | 1,529 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 146,086 ▲492K | 151,386 ▲792K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 106,536 ▲300K | 114,836 ▲600K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,832 ▲244K | 104,132 ▲544K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 85,128 ▲76634K | 93,428 ▲84134K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 81 ▼80752K | 893 ▼87940K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,616 ▲34K | 63,916 ▲334K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,552 ▲9K | 1,572 ▲9K |
Tính đến 16h00 ngày 15/12/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 4.339,42 USD/ounce, tăng mạnh 38,51 USD/ounce so với phiên trước. Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (26.401 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 138,1 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế, phí). So với mặt bằng giá vàng miếng SJC trong nước cùng ngày, dao động 155,2 – 157,2 triệu đồng/lượng, vàng SJC đang cao hơn giá thế giới khoảng 19,1 triệu đồng/lượng, tiếp tục nới rộng mức chênh lệch.
Trong phiên đầu tuần, giá vàng quốc tế được hỗ trợ rõ nét bởi đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm, trong bối cảnh thị trường chờ đợi các số liệu kinh tế quan trọng, đặc biệt là báo cáo việc làm của Mỹ. Vàng giao ngay có thời điểm tăng gần 1%, tiến sát vùng đỉnh cao nhất kể từ cuối tháng 10, cho thấy dòng tiền trú ẩn vẫn hiện hữu. Cùng xu hướng, hợp đồng vàng tương lai của Mỹ cũng tăng lên trên 4.370 USD/ounce.
Theo giới phân tích, nếu thị trường lao động Mỹ phát đi tín hiệu chững lại, đồng USD có thể tiếp tục chịu áp lực, tạo dư địa để giá vàng hướng lên vùng 4.380 – 4.440 USD/ounce trong ngắn hạn. Bên cạnh đó, kỳ vọng Fed duy trì mặt bằng lãi suất thấp và xu hướng mua ròng vàng của các ngân hàng trung ương vẫn là những yếu tố hỗ trợ quan trọng cho triển vọng trung và dài hạn của kim loại quý này.
Giá vàng hôm nay 10/12/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh, trong khi giá vàng thế giới bật tăng trở lại do thị trường chờ tín hiệu từ Fed về lộ trình cắt giảm lãi suất. |
Giá vàng hôm nay 11/12/2025 ghi nhận vàng miếng bật tăng mạnh lên mức cao, vàng nhẫn biến động trái chiều giữa các thương hiệu, trong khi vàng thế giới tiếp tục đi lên. |
Giá vàng hôm nay 12/12/2025 ghi nhận giá vàng miếng giảm nhẹ, trong khi vàng nhẫn đồng loạt tăng mạnh và vàng thế giới tiếp tục bứt phá. |