![]() |
| Dự báo giá vàng 11/12/2025 |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 17h ngày 10/12/2025, giá vàng tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng SJC bật tăng mạnh, lấy lại đà tăng tới 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào – bán ra. Tại thời điểm 16h00, giá vàng miếng SJC tại các thương hiệu lớn phổ biến quanh mức 152,7 – 154,7 triệu đồng/lượng, đánh dấu phiên hồi phục đáng kể sau nhịp điều chỉnh trước đó. Tập đoàn DOJI, PNJ và Bảo Tín Minh Châu đồng loạt điều chỉnh tăng 1 triệu đồng/lượng, đưa giá mua vào lên 152,7 triệu đồng/lượng và bán ra 154,7 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Mi Hồng ghi nhận mức mua vào cao nhất thị trường hôm nay, đạt 153,3 triệu đồng/lượng, tăng 800 nghìn đồng; giá bán ra cũng lên 154,7 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu đồng. Ở nhóm giá thấp hơn, Phú Quý niêm yết mua vào 151,7 triệu đồng/lượng, nhưng giá bán ra vẫn giữ ở mức chung 154,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn 9999 cũng đi theo xu hướng tăng. Tại Bảo Tín Minh Châu, vàng nhẫn tăng thêm 200 nghìn đồng lên mức 151,7 – 154,7 triệu đồng/lượng. Phú Quý điều chỉnh tăng 300 nghìn đồng, lên 149,8 – 152,8 triệu đồng/lượng.
Riêng DOJI giữ nguyên giá vàng nhẫn 149,5 – 152,5 triệu đồng/lượng, song mức chênh lệch mua – bán vẫn duy trì 3 triệu đồng/lượng. Diễn biến tăng mạnh hôm nay cho thấy thị trường đang phục hồi rõ rệt sau các nhịp biến động mạnh đầu tháng.
| 1. PNJ - Cập nhật: 10/12/2025 08:27 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| TPHCM - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Hà Nội - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Đà Nẵng - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Miền Tây - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Tây Nguyên - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| Đông Nam Bộ - PNJ | 149,500 | 152,500 |
| 2. AJC - Cập nhật: 10/12/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Miếng SJC Hà Nội | 15,270 ▲100K | 15,470 ▲100K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,270 ▲100K | 15,470 ▲100K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,270 ▲100K | 15,470 ▲100K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,000 ▲30K | 15,300 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,000 ▲30K | 15,300 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,000 ▲30K | 15,300 ▲30K |
| NL 99.99 | 14,120 ▲30K | |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,120 ▲30K | |
| Trang sức 99.9 | 14,590 ▲30K | 15,190 ▲30K |
| Trang sức 99.99 | 14,600 ▲30K | 15,200 ▲30K |
| 3. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,527 ▲10K | 15,472 ▲100K |
| Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,527 ▲10K | 15,473 ▲100K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,496 ▲8K | 1,521 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,496 ▲8K | 1,522 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,481 ▲8K | 1,511 ▲8K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 144,604 ▲792K | 149,604 ▲792K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 105,986 ▲600K | 113,486 ▲600K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 95,408 ▲544K | 102,908 ▲544K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 8,483 ▼75859K | 9,233 ▼82609K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 8,075 ▼72209K | 8,825 ▼78959K |
| Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 55,665 ▲334K | 63,165 ▲334K |
| Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
| Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,527 ▲10K | 1,547 ▲10K |
Giá vàng thế giới chiều 10/12 giảm nhẹ khi theo Kitco, lúc 16h00 theo giờ Việt Nam, vàng giao ngay tăng lên 4.207,38 USD/ounce, cao hơn hôm qua 28,92 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá Vietcombank ở mức 26.412 VND/USD, vàng thế giới tương đương khoảng 133,98 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). So với giá vàng miếng SJC trong nước đang phổ biến 152,7 – 154,7 triệu đồng/lượng, thị trường nội địa đang cao hơn quốc tế khoảng 20,7 triệu đồng/lượng, tiếp tục duy trì mức chênh lệch rất lớn trong nhiều tuần gần đây.
Giá vàng thế giới tăng nhẹ trong bối cảnh nhà đầu tư toàn cầu chờ đợi thông điệp từ Chủ tịch Fed Jerome Powell, khi thị trường gần như chắc chắn khả năng cắt giảm lãi suất trong cuộc họp hôm nay. Vàng giao ngay tăng 0,69%, trong khi vàng kỳ hạn tháng Hai của Mỹ giảm nhẹ 0,09% xuống 4.231,7 USD/ounce. Trái lại, bạc tiếp tục gây chú ý khi tăng 1,1% lên 61,34 USD/ounce, sau khi vượt mốc 60 USD/ounce lần đầu tiên trong nhiều năm, phản ánh nhu cầu công nghiệp tăng mạnh và nguồn cung thắt chặt. Các chuyên gia cho biết tỷ lệ giá vàng/bạc đã thu hẹp từ 82 xuống còn khoảng 69 ounce trong hai tháng, cho thấy bạc đang bứt tốc.
Dù vàng vẫn giữ xu hướng tăng dài hạn, giới phân tích nhận định biên độ dao động ngắn hạn còn phụ thuộc lớn vào quyết định lãi suất của Fed và triển vọng chính sách tiền tệ trong thời gian tới.
Giá vàng hôm nay 8/12/2025 ghi nhận vàng miếng và vàng nhẫn trong nước giữ nguyên ở mức cao, trong khi giá vàng thế giới giảm nhẹ. |
Giá vàng hôm nay 9/12/2025 ghi nhận vàng miếng tăng mạnh trở lại, vàng nhẫn giữ ổn định trong khi giá vàng thế giới giảm nhẹ. |
Giá vàng hôm nay 10/12/2025 ghi nhận vàng trong nước đồng loạt giảm mạnh, trong khi giá vàng thế giới bật tăng trở lại do thị trường chờ tín hiệu từ Fed về lộ trình cắt giảm lãi suất. |