Quy định mới về thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký thường trú tại Hà Nội

15:36 26/09/2023

Với mục tiêu giảm bớt thủ tục hành chính cho người dân, UBND TP. Hà Nội đã điều chỉnh lại nội dung tại mục 4 của Công văn số 2519/UBND-NC ngày 11/8/2023.

Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP. Hà Nội, ông Lê Hồng Sơn, đã ký ban hành Văn bản số 3072/UBND-NC để triển khai Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND, quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại các chỗ ở do thuê, mượn, hoặc ở nhờ theo đúng quy định pháp luật.

Theo Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND của HĐND TP. Hà Nội, ban hành vào ngày 6/7/2023, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại TP. Hà Nội đã được quy định. Vào ngày 11/8/2023, UBND TP. Hà Nội đã ban hành Công văn số 2519/UBND-NC để triển khai Nghị quyết này, trong đó bao gồm mẫu "tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp và diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký cư trú," nhằm thống nhất việc thực hiện theo quy định tại Nghị định số 62/2021/NĐ-CP của Chính phủ.

Quy định mới về thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký thường trú tại Hà Nội
Quy định mới về thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký thường trú tại Hà Nội.

Với mục tiêu giảm bớt thủ tục hành chính cho người dân, UBND TP. Hà Nội đã điều chỉnh lại nội dung tại mục 4 của Công văn số 2519/UBND-NC ngày 11/8/2023. Theo điều chỉnh này, UBND các quận, huyện, thị xã sẽ đảm bảo triển khai Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND của HĐND TP.Hà Nội và thống nhất nội dung xác nhận theo quy định tại Điểm h của Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ, đồng thời đề ra các thông tin cụ thể về người đề nghị đăng ký thường trú và người cho thuê, mượn, ở nhờ.

Cụ thể, thông tin về người đề nghị đăng ký thường trú bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tình trạng chỗ ở hiện tại (bao gồm thông tin về việc mua, chuyển nhượng, cho tặng, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, hoặc được ủy quyền...), và địa chỉ (kể cả địa chỉ cũ và mới nếu có).

Thông tin về người cho thuê, mượn, hoặc ở nhờ bao gồm: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số căn cước công dân, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với trường hợp cho thuê, mượn, hoặc ở nhờ); nội dung xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn; xác nhận rằng không có tranh chấp về quyền sở hữu nhà ở hoặc quyền sử dụng đất ở tại địa chỉ đó, và diện tích chỗ thuê, mượn, hoặc ở nhờ là...m2 (được ký tên bởi Chủ tịch UBND cấp xã).

P.V (t/h)