![]() |
Giá vàng hôm nay 8/8: Vàng miếng tăng "vọt", vượt mức 124 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 8/8/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở ngưỡng 116,8 - 119,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), không đổi ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện giao dịch ở mức 117,5 - 120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ hiện giao dịch ở mức 117,5 - 120 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Bảo Tín Minh Châu không thay đổi giá vàng nhẫn so với sáng hôm qua, hiện giao dịch ở ngưỡng 117,8 - 120,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC tăng 100.000 đồng/lượng so với hôm qua, hiện niêm yết ở mức 116,8 - 119,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết ở mức 122,4 - 123,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
DOJI hôm nay tăng giá vàng miếng tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra, niêm yết giá vàng ở mức 122,7 - 124,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 1,2 triệu đồng/lượng so với các thương hiệu vàng khác, giao dịch ở mức 121,2 triệu đồng/lượng mua vào và 123,8 triệu đồng/lượng bán ra.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu neo cao. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu neo cao.
1. DOJI - Cập nhật: 08/08/2025 08:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 122,600 ▼100K | 124,000 ▼100K |
AVPL/SJC HCM | 122,600 ▼100K | 124,000 ▼100K |
AVPL/SJC ĐN | 122,600 ▼100K | 124,000 ▼100K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,000 | 11,100 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,990 | 11,090 |
2. PNJ - Cập nhật: 08/08/2025 08:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Hà Nội - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Đà Nẵng - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Miền Tây - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Tây Nguyên - PNJ | 117,500 | 120,000 |
Đông Nam Bộ - PNJ | 117,500 | 120,000 |
3. AJC - Cập nhật: 08/08/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,500 ▲20K | 11,950 ▲20K |
Trang sức 99.9 | 11,490 ▲20K | 11,940 ▲20K |
NL 99.99 | 10,850 ▲20K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,850 ▲20K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,710 ▲20K | 12,010 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,710 ▲20K | 12,010 ▲20K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,710 ▲20K | 12,010 ▲20K |
Miếng SJC Thái Bình | 12,260 ▲20K | 12,400 ▲20K |
Miếng SJC Nghệ An | 12,260 ▲20K | 12,400 ▲20K |
Miếng SJC Hà Nội | 12,260 ▲20K | 12,400 ▲20K |
4. SJC - Cập nhật: 22/07/2025 08:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ | 1,226 ▲2K | 12,402 ▲20K |
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 1,226 ▲2K | 12,403 ▲20K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 1,173 ▲5K | 1,198 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 1,173 ▲5K | 1,199 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% | 1,172 ▲5K | 1,192 ▲5K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% | 11,352 ▼101673K | 11,802 ▼105723K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% | 82,359 ▲375K | 89,559 ▲375K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% | 74,014 ▲340K | 81,214 ▲340K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% | 65,669 ▲305K | 72,869 ▲305K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% | 62,451 ▲292K | 69,651 ▲292K |
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% | 42,661 ▲208K | 49,861 ▲208K |
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 1,226 ▲2K | 124 ▼1114K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 8/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3383,40 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 17,39 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.400 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 111,3 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng lên mức cao nhất kể từ 23/7, khi giới đầu tư tìm đến tài sản an toàn trước bối cảnh Mỹ áp thuế nhập khẩu cao hơn với hàng hóa từ Thụy Sĩ, Brazil, Ấn Độ và số liệu việc làm yếu, làm gia tăng kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sớm cắt giảm lãi suất. Giá vàng giao ngay tăng 0,52%, còn vàng tương lai tại Mỹ tăng gần 0,7% lên 3.455,60 USD/ounce. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp tại Mỹ lên mức cao nhất trong một tháng, củng cố khả năng Fed hạ lãi suất 0,25% vào tháng tới.
Ngân hàng Trung ương Anh cũng vừa giảm lãi suất 0,25 điểm %, xuống 4,0%. Bạc giao ngay tăng 1,5% lên 38,40 USD/ounce; bạch kim và palladium lần lượt tăng 0,2% và 2,5%. Khảo sát của Reuters dự báo giá vàng năm nay có thể đạt trung bình 3.220 USD/ounce, khi nhu cầu dự trữ vàng của các ngân hàng trung ương vẫn ở mức cao, đặc biệt tại Trung Quốc. Các chuyên gia cho rằng nếu chính quyền Tổng thống Trump nới lỏng tiền tệ, giá vàng có thể bứt phá mạnh, thậm chí vượt 5.355 USD/ounce vào 2026. Tại Việt Nam, giá vàng tháng 7 tăng 1,02% so với tháng trước và 49,7% so với cùng kỳ, chủ yếu do nguồn cung vàng miếng khan hiếm.