![]() |
Giá vàng hôm nay 7/3: Vàng nhẫn tròn trơn neo cao ở mốc 93 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 7/3/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 neo ở mức 90,7 triệu đồng/lượng mua vào và 92,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 91,5 triệu đồng/lượng và 92,9 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu điều chỉnh giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 91,6 triệu đồng/lượng mua vào và 93,1 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 400.000 đồng ở chiều mua và 100.000 đồng ở chiều bán so với sáng hôm qua.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn mức 91,5 triệu đồng/lượng và bán ra mức 93 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng giá bán.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh giảm 300.000 đồng giá mua xuống 91,4 triệu đồng/lượng và giá bán vẫn ở mức 93 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 90,7 triệu đồng/lượng và bán ra mức 92,7 triệu đồng/lượng. Riêng vàng miếng thương hiệu Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý SJC giảm 200.000 đồng chiều mua xuống mức 90,7 triệu đồng/lượng như các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay hầu hết các thương hiệu vẫn giữ mức ổn định. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu có xu hướng giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 25/04/2025 08:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,500 ▲1000K | 121,500 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 119,500 ▲1000K | 121,500 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 119,500 ▲1000K | 121,500 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,430 ▲100K | 11,590 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,420 ▲100K | 11,580 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
TPHCM - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 |
Hà Nội - PNJ | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
Hà Nội - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
Đà Nẵng - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 |
Miền Tây - PNJ | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
Miền Tây - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.500 ▲1000K | 117.500 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.500 ▲1000K | 117.000 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.380 ▲1000K | 116.880 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.660 ▲990K | 116.160 ▲990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.430 ▲990K | 115.930 ▲990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.400 ▲750K | 87.900 ▲750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.100 ▲590K | 68.600 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.320 ▲410K | 48.820 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.770 ▲910K | 107.270 ▲910K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.020 ▲610K | 71.520 ▲610K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.700 ▲650K | 76.200 ▲650K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.210 ▲680K | 79.710 ▲680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.530 ▲380K | 44.030 ▲380K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.260 ▲330K | 38.760 ▲330K |
3. AJC - Cập nhật: 25/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,370 ▲50K | 11,890 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,360 ▲50K | 11,880 ▲50K |
NL 99.99 | 11,370 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,370 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,600 ▲50K | 11,900 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,600 ▲50K | 11,900 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,600 ▲50K | 11,900 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲50K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 7/3 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.903,20 USD/ounce, giảm khoảng 23 USD/ounce.
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Thị trường vàng vừa trải qua một phiên giao dịch biến động mạnh với những đợt tăng giảm thất thường, cho thấy sự khó lường trong ngắn hạn. Hiện tại, giá vàng đang liên tục thử thách ngưỡng quan trọng 2.900 USD/ounce, một mức giá được nhiều nhà đầu tư theo dõi sát sao.
Trong thời gian tới, giá vàng sẽ chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm dữ liệu lạm phát (đặc biệt là chỉ số chi tiêu cá nhân - PCE), biến động của đồng USD, và nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương. Thị trường đang chờ đợi thêm manh mối từ các báo cáo kinh tế Mỹ để có thể xác định rõ hơn xu hướng giá trong tương lai.
Trong khi đó, căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc cũng là yếu tố hỗ trợ giá vàng. Theo Wall Street Journal, chính quyền của cựu Tổng thống Donald Trump đang gia tăng áp lực thương mại, trong khi Bắc Kinh khẳng định sẽ đáp trả mạnh mẽ. Điều này khiến vàng trở thành tài sản được ưa chuộng trong bối cảnh bất ổn.
Về dài hạn, giá vàng vẫn được hỗ trợ tốt do những lo ngại về khó khăn kinh tế tại Mỹ và nguy cơ lạm phát có thể quay trở lại. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) vẫn đang trong chu kỳ giảm lãi suất, và có thể chịu thêm áp lực nới lỏng chính sách tiền tệ từ phía chính trị. Nhiều tổ chức dự báo rằng giá vàng có thể sớm chạm mốc 3.000 USD/ounce nếu căng thẳng địa chính trị tiếp tục leo thang hoặc Fed đưa ra tín hiệu giảm lãi suất mạnh hơn. Điều này cho thấy tiềm năng tăng giá của vàng vẫn rất lớn trong tương lai.