Theo ghi nhận lúc 5h sáng 19/9 của PV, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 78,10 triệu đồng/lượng mua vào và 79,20 triệu đồng/lượng bán ra. Tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 81-82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80-82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Tại Bảo Tín Mạnh Hải, vàng SJC đang được giao dịch ở mức 80-82 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng hôm nay tại Bảo Tín Mạnh Hải lúc 5h00. |
1. DOJI - Cập nhật: 07/10/2024 08:50 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC HCM | 82,000 | 84,000 |
AVPL/SJC ĐN | 82,000 | 84,000 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 82,650 ▼100K | 82,900 ▼100K |
Nguyên liêu 999 - HN | 82,550 ▼100K | 82,800 ▼100K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 82,000 | 84,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 07/10/2024 11:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 82.700 ▼100K | 83.600 |
TPHCM - SJC | 82.000 | 84.000 |
Hà Nội - PNJ | 82.700 ▼100K | 83.600 |
Hà Nội - SJC | 82.000 | 84.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 82.700 ▼100K | 83.600 |
Đà Nẵng - SJC | 82.000 | 84.000 |
Miền Tây - PNJ | 82.700 ▼100K | 83.600 |
Miền Tây - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 82.700 ▼100K | 83.600 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 82.700 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 82.000 | 84.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 82.700 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 82.600 ▼100K | 83.400 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 82.520 ▼100K | 83.320 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 81.670 ▼100K | 82.670 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 75.990 ▼100K | 76.490 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 61.300 ▼80K | 62.700 ▼80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 55.460 ▼70K | 56.860 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 52.960 ▼70K | 54.360 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 49.620 ▼70K | 51.020 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 47.540 ▼60K | 48.940 ▼60K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 33.440 ▼50K | 34.840 ▼50K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.030 ▼30K | 31.430 ▼30K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.270 ▼40K | 27.670 ▼40K |
3. SJC - Cập nhật: 07/10/2024 08:23 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 82,000 | 84,000 |
SJC 5c | 82,000 | 84,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 82,000 | 84,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 82,000 | 83,300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 82,000 | 83,400 |
Nữ Trang 99.99% | 81,950 | 83,000 |
Nữ Trang 99% | 80,178 | 82,178 |
Nữ Trang 68% | 54,096 | 56,596 |
Nữ Trang 41.7% | 32,264 | 34,764 |
Ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.571,05 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay giảm 7,53 USD/Ounce so với giá vàng hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (24.950 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 78,56 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,43 triệu đồng/lượng.
Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) vừa quyết định cắt giảm lãi suất 0,5 điểm phần trăm, bắt đầu chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ, trong bối cảnh lạm phát đang hạ nhiệt một cách ổn định và lo ngại ngày càng tăng về sức khỏe của thị trường lao động. Theo đó, các nhà hoạch định chính sách kỳ vọng lãi suất chuẩn kết thúc năm 2025 ở mức từ 3,25% - 3,5%. Đến cuối năm 2026 lãi suất có thể thấp hơn 3% một chút.