![]() |
Giá vàng hôm nay 1/7: Vàng nhẫn "bật" tăng lên mức gần 118 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 1/7/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 113,5 triệu đồng/lượng mua vào và 116 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng so với hôm qua.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch ở mức 114,3 triệu đồng/lượng mua vào và 116,3 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ mua vào ở mức 113,8 triệu đồng/lượng (tăng 400.000 đồng/lượng) và bán ra 116,3 triệu đồng/lượng (tăng 300.000 đồng/lượng).
Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 114,5 triệu đồng/lượng mua vào và 117,5 triệu đồng/lượng bán ra.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 113,3 triệu đồng/lượng và bán ra 116,3 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu SJC và DOJI đang mua vào 117,5 triệu đồng/lượng; bán ra mức 119,5 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Vàng miếng SJC thương hiệu Bảo Tín Minh Châu mua vào - bán ra cao hơn các thương hiệu khác 200.000 đồng/lượng, hiện niêm yết ở mức 117,7 - 119,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 700.000 đồng so với các thương hiệu khác, hiện niêm yết ở mức 116,8 - 119,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 01/07/2025 08:36 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,300 ▲800K | 120,300 ▲800K |
AVPL/SJC HCM | 118,300 ▲800K | 120,300 ▲800K |
AVPL/SJC ĐN | 118,300 ▲800K | 120,300 ▲800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,900 ▲70K | 11,200 ▲70K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,890 ▲70K | 11,190 ▲70K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/07/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
TPHCM - SJC | 118.300 ▲800K | 120.300 ▲800K |
Hà Nội - PNJ | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 118.300 ▲800K | 120.300 ▲800K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 118.300 ▲800K | 120.300 ▲800K |
Miền Tây - PNJ | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 118.300 ▲800K | 120.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.300 ▲800K | 120.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.200 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.300 ▲800K | 120.300 ▲800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.200 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.200 ▲400K | 116.600 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.300 ▲300K | 115.800 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.180 ▲290K | 115.680 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.470 ▲290K | 114.970 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.240 ▲290K | 114.740 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.500 ▲220K | 87.000 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.390 ▲170K | 67.890 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.820 ▲120K | 48.320 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.670 ▲270K | 106.170 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.290 ▲180K | 70.790 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.920 ▲190K | 75.420 ▲190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.390 ▲200K | 78.890 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.080 ▲120K | 43.580 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.860 ▲90K | 38.360 ▲90K |
3. AJC - Cập nhật: 01/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,190 ▲50K | 11,640 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,180 ▲50K | 11,630 ▲50K |
NL 99.99 | 10,845 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,845 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,400 ▲50K | 11,700 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,400 ▲50K | 11,700 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,400 ▲50K | 11,700 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,830 ▲80K | 12,030 ▲80K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,830 ▲80K | 12,030 ▲80K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,830 ▲80K | 12,030 ▲80K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 1/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3311,29 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 11,7 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.270 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 107,53 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới ghi nhận đà tăng nhẹ nhờ đồng USD suy yếu, dù sức hút của kim loại quý phần nào bị hạn chế bởi tâm lý ưa rủi ro trên thị trường. Giới đầu tư đang chờ đợi các báo cáo việc làm sắp công bố trong tuần để đánh giá khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất – yếu tố then chốt chi phối giá vàng hiện nay.
Một số chuyên gia cho rằng vàng vẫn có triển vọng tích cực trong dài hạn nhờ đồng USD yếu, kỳ vọng chính sách tiền tệ nới lỏng và lạm phát tiệm cận mục tiêu. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, giá vàng có thể gặp khó khăn nếu không vượt được các ngưỡng kháng cự quan trọng, và sẽ đối mặt áp lực điều chỉnh nếu xuyên thủng vùng hỗ trợ quanh 3.250 USD.
Bên cạnh vàng, các kim loại quý khác như bạc, bạch kim và palladi cũng ghi nhận biến động nhẹ. Nhìn chung, giới phân tích vẫn duy trì quan điểm lạc quan thận trọng, cho rằng dù căng thẳng địa chính trị đã hạ nhiệt, xu hướng chính của thị trường kim loại quý sẽ tiếp tục phụ thuộc vào định hướng chính sách của Fed trong thời gian tới.