![]() |
Giá vàng hôm nay 12/7: Vàng nhẫn tiếp đà tăng mạnh gần 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 12/7/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 114,5 - 117 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh thu mua vàng nhẫn với giá 115,5 triệu đồng/lượng (tăng 300.000 đồng/lượng) và bán ra ở mức 118,5 triệu đồng/lượng (tăng 1,3 triệu đồng/lượng).
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ thu mua vàng nhẫn ở mức 114,9 triệu đồng/lượng (tăng 600.000 đồng/lượng) và bán ra với giá 117,9 triệu đồng/lượng (tăng 700.000 đồng/lượng).
Bảo Tín Minh Châu tăng 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều,hiện giao dịch ở ngưỡng 115,7 - 118,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng114,7 - 117,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết giá vàng miếng ở mức 119 - 121 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 700.000 đồng/lượng với mức 118,3 triệu đồng/lượng và bán ra 121 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng điều chỉnh tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 12/07/2025 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,500 ▲500K | 121,500 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 119,500 ▲500K | 121,500 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 119,500 ▲500K | 121,500 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,890 ▲50K | 11,000 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,880 ▲50K | 10,990 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/07/2025 13:49 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
TPHCM - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 115.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 115.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.600 ▲300K | 117.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.480 ▲300K | 116.980 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.760 ▲290K | 116.260 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.530 ▲300K | 116.030 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.480 ▲230K | 87.980 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.150 ▲170K | 68.650 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.360 ▲120K | 48.860 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.860 ▲270K | 107.360 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.080 ▲180K | 71.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.770 ▲200K | 76.270 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.280 ▲210K | 79.780 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.560 ▲110K | 44.060 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.290 ▲100K | 38.790 ▲100K |
3. AJC - Cập nhật: 12/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,170 ▼90K | 11,790 ▲80K |
Trang sức 99.9 | 11,160 ▼90K | 11,780 ▲80K |
NL 99.99 | 10,850 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,850 ▲80K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,550 ▲80K | 11,850 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,550 ▲80K | 11,850 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,550 ▲80K | 11,850 ▲80K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,950 ▲50K | 12,150 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,950 ▲50K | 12,150 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,950 ▲50K | 12,150 ▲50K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 12/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3.354,88 USD/ounce, tăng 41,93 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.270 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 109,73 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tăng mạnh 1,27%, lên mức cao nhất trong vòng một tuần, khi Tổng thống Mỹ Donald Trump mở rộng chiến tranh thương mại toàn cầu bằng loạt quyết định áp thuế mới, trong đó có thuế 35% lên hàng hóa từ Canada và 50% đối với đồng nhập khẩu. Động thái này khiến giới đầu tư lo ngại bất ổn kinh tế và đổ xô mua vàng như một kênh trú ẩn an toàn. Giá vàng giao ngay tăng lên 3.355,31 USD/ounce, còn vàng kỳ hạn tại Mỹ chốt ở mức 3.369 USD/ounce.
Chuyên gia Aakash Doshi từ State Street Global Advisors nhận định, thị trường đang quay trở lại giai đoạn bất ổn, và vàng đang được hưởng lợi. Trong bối cảnh đó, các kim loại quý khác như bạc, bạch kim và palladium cũng tăng giá lần lượt 2,1%, 1,4% và 2,6%.
Tuy nhiên, tại châu Á, nhu cầu vàng vật chất lại sụt giảm do giá biến động mạnh và các quy định siết chặt phòng chống rửa tiền. Tại Trung Quốc, thị trường tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới, người mua đang chờ đợi giá giảm sâu hơn. Trong khi đó, tại Ấn Độ, mức chiết khấu vàng nội địa thu hẹp do nguồn cung hạn chế. Thị trường các nước khác như Hong Kong, Singapore và Nhật Bản cũng giao dịch khá trầm lắng.