![]() |
Giá vàng hôm nay 10/7: Vàng nhẫn đảo chiều giảm mạnh gần 1 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 10/7/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 114 - 116,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch vàng nhẫn ở mức 115 – 117 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch vàng nhẫn ở ngưỡng 114,1 – 117 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Bảo Tín Minh Châu cũng giảm giá vàng nhẫn mỗi chiều 700.000 đồng/lượng, niêm yết ở mức 115 – 118 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 114 – 117 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt giảm giá vàng miếng 400.000 đồng/lượng, niêm yết giá ở mức 118,6 – 120,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Riêng Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 700.000 đồng/lượng so với các thương hiệu vàng khác, niêm yết ở mức 117,9 triệu đồng/lượng mua vào và 120,6 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 400.000 đồng/lượng).
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng điều chỉnh giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 12/07/2025 08:41 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,500 ▲500K | 121,500 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 119,500 ▲500K | 121,500 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 119,500 ▲500K | 121,500 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,890 ▲50K | 11,000 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,880 ▲50K | 10,990 ▲50K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/07/2025 11:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
TPHCM - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Hà Nội - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Đà Nẵng - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Miền Tây - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 115.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲500K | 121.500 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 115.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 115.200 ▲300K | 118.200 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.600 ▲300K | 117.100 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 114.480 ▲300K | 116.980 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.760 ▲290K | 116.260 ▲290K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 113.530 ▲300K | 116.030 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.480 ▲230K | 87.980 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 61.150 ▲170K | 68.650 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.360 ▲120K | 48.860 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.860 ▲270K | 107.360 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 64.080 ▲180K | 71.580 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.770 ▲200K | 76.270 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 72.280 ▲210K | 79.780 ▲210K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.560 ▲110K | 44.060 ▲110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.290 ▲100K | 38.790 ▲100K |
3. AJC - Cập nhật: 12/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,170 ▼90K | 11,790 ▲80K |
Trang sức 99.9 | 11,160 ▼90K | 11,780 ▲80K |
NL 99.99 | 10,850 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,850 ▲80K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,550 ▲80K | 11,850 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,550 ▲80K | 11,850 ▲80K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,550 ▲80K | 11,850 ▲80K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,950 ▲50K | 12,150 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,950 ▲50K | 12,150 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,950 ▲50K | 12,150 ▲50K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 10/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3324,71 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 12,68 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.320 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 108,47 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới vừa trải qua đợt giảm mạnh, chạm mức thấp nhất trong hơn một tuần do đồng USD phục hồi mạnh và thị trường thận trọng trước các diễn biến đàm phán thương mại Mỹ - EU. Cụ thể, vàng giao ngay lùi về 3.297 USD/ounce, trong khi hợp đồng tương lai tại Mỹ giảm xuống 3.306 USD. Sự tăng giá của đồng USD khiến vàng trở nên kém hấp dẫn với nhà đầu tư quốc tế, trong bối cảnh lợi suất trái phiếu Mỹ cũng neo ở mức cao.
Giới phân tích nhận định áp lực ngắn hạn vẫn hiện hữu, nhưng xu hướng dài hạn của vàng vẫn được hỗ trợ tốt bởi lo ngại lạm phát và bất ổn địa chính trị. Liên minh châu Âu cho biết đang nỗ lực đạt được thỏa thuận với Mỹ, trong khi ông Trump cảnh báo sẽ áp thêm thuế quan nếu đàm phán không tiến triển. Biên bản họp Fed sắp công bố sẽ là yếu tố quan trọng quyết định triển vọng lãi suất và giá vàng trong thời gian tới.
Trong khi đó, giá bạc, bạch kim và palladium cũng giảm theo đà điều chỉnh chung. Về dài hạn, vàng vẫn được đánh giá là tài sản trú ẩn an toàn, nhất là khi căng thẳng thương mại và chính trị toàn cầu có nguy cơ bùng phát trở lại.