![]() |
Giá vàng hôm nay 8/7: Vàng nhẫn quay đầu giảm mạnh nhất hơn nửa triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 8/7/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 niêm yết ở mức 113,9 - 116,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh giao dịch vàng nhẫn ở mức 115 – 117 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ giao dịch vàng nhẫn ở ngưỡng 114,2 – 116,9 triệu đồng/lượng, giảm 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 500.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Bảo Tín Minh Châu giảm giá mỗi chiều 500.000 đồng/lượng, niêm yết ở mức 115,2 – 118,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 113,9 – 116,9 triệu đồng/lượng, giảm 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Giá vàng miếng các thương hiệu đồng loạt niêm yết ở mức 118,5 – 120,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 400.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Riêng Phú Quý SJC mua vào thấp hơn 700.000 đồng/lượng so với các thương hiệu vàng khác, niêm yết ở mức 117,8 triệu đồng/lượng mua vào và 120,5 triệu đồng/lượng bán ra (giảm 400.000 đồng/lượng).
Vàng Bảo Tín Mạnh Hải mua vào giá cao hơn và bán ra giá thấp hơn 100.000 đồng/lượng so với các thương hiệu vàng khác, niêm yết ở mức 118,6 – 120,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), ổn định so với hôm qua.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu giảm. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng điều chỉnh giảm.
1. DOJI - Cập nhật: 08/07/2025 08:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,000 ▲500K | 121,000 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 119,000 ▲500K | 121,000 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 119,000 ▲500K | 121,000 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,840 ▲50K | 11,250 ▲50K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,830 ▲50K | 11,210 ▲20K |
2. PNJ - Cập nhật: 08/07/2025 13:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
TPHCM - SJC | 119.000 ▲500K | 121.000 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 119.000 ▲500K | 121.000 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 119.000 ▲500K | 121.000 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 119.000 ▲500K | 121.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.000 ▲500K | 121.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.000 ▲500K | 121.000 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.700 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.700 ▲500K | 117.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.000 ▲600K | 116.500 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.880 ▲600K | 116.380 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.170 ▲600K | 115.670 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.940 ▲600K | 115.440 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.030 ▲450K | 87.530 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.800 ▲350K | 68.300 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.110 ▲250K | 48.610 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.310 ▲550K | 106.810 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.720 ▲370K | 71.220 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.380 ▲390K | 75.880 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.870 ▲410K | 79.370 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.340 ▲230K | 43.840 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.100 ▲200K | 38.600 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 08/07/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,240 ▲50K | 11,690 ▲50K |
Trang sức 99.9 | 11,230 ▲50K | 11,680 ▲50K |
NL 99.99 | 10,810 ▲25K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,810 ▲25K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 ▲50K | 11,750 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 ▲50K | 11,750 ▲50K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 ▲50K | 11,750 ▲50K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,900 ▲50K | 12,100 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,900 ▲50K | 12,100 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,900 ▲50K | 12,100 ▲50K |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 8/7 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3333,79 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 16,66 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.345 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 108,88 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tuần qua giảm mạnh khi đồng USD tăng giá trở lại và thị trường phản ứng trước thông tin Tổng thống Mỹ Donald Trump gia hạn thời hạn áp thuế sang tháng 8, đồng thời tuyên bố sắp hoàn tất một số thỏa thuận thương mại. Giá vàng giao ngay rơi xuống mức thấp nhất trong 7 ngày, còn hợp đồng tương lai cũng giảm mạnh. Sức ép từ dữ liệu việc làm Mỹ tích cực càng củng cố khả năng Fed chưa cắt giảm lãi suất sớm, khiến vàng mất động lực tăng.
Tuy nhiên, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc tiếp tục mua vào vàng tháng thứ 8 liên tiếp, cho thấy xu hướng đa dạng hóa dự trữ ngoại hối vẫn được duy trì trong bối cảnh bất ổn địa chính trị. Các chuyên gia cho rằng, hiện tượng điều chỉnh giá vàng là tạm thời khi thị trường bị chi phối bởi kỳ vọng chính sách và biến động tỷ giá.
Một số nhận định cho rằng vàng có thể lùi về vùng 3.123-3.225 USD/ounce, nhưng về dài hạn vẫn giữ triển vọng tăng giá nhờ áp lực tài khóa toàn cầu và nhu cầu dự trữ an toàn từ các ngân hàng trung ương. Đợt giảm giá hiện tại có thể là cơ hội tích lũy tốt cho nhà đầu tư trước khi vàng trở lại đà tăng trong nửa cuối năm 2025.