![]() |
Giá vàng hôm nay 12/4: Vàng nhẫn tăng "dựng đứng" vượt ngưỡng 104 triệu đồng/lượng |
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 12/4/2025, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn SJC 9999 được điều chỉnh tăng 1,3 triệu đồng chiều mua và 1,6 triệu đồng chiều bán lên lần lượt 99,8 triệu đồng/lượng và 104,4 triệu đồng/lượng.
DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 100,7 triệu đồng/lượng và 104,3 triệu đồng/lượng, tăng 500.000 đồng chiều mua và 1,1 triệu đồng chiều bán.
Giá vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 100,8 triệu đồng/lượng và 104,3 triệu đồng/lượng, tăng 900.000 đồng giá mua và 1,4 triệu đồng giá bán.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 100,9 triệu đồng/lượng mua vào và 104,5 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 200.000 đồng giá mua và 800.000 đồng giá bán.
![]() |
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 100,7 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 104,3 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng chiều mua và 1,1 triệu đồng giá bán.
Giá vàng miếng các thương hiệu đang mua vào 102,2 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 105,2 triệu đồng/lượng. Riêng vàng Phú Quý SJC đang mua vào thấp hơn 200.000 đồng so với các thương hiệu khác.
Như vậy, giá vàng miếng trong nước hôm nay các thương hiệu tăng mạnh. Tương tự, giá vàng nhẫn các thương hiệu cũng tăng.
1. DOJI - Cập nhật: 12/04/2025 11:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 103,000 | 106,500 |
AVPL/SJC HCM | 103,000 | 106,500 |
AVPL/SJC ĐN | 103,000 | 106,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,100 | 10,390 |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,090 | 10,380 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 101.200 | 104.900 |
TPHCM - SJC | 103.000 | 106.500 |
Hà Nội - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Hà Nội - SJC | 103.000 | 106.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Đà Nẵng - SJC | 103.000 | 106.500 |
Miền Tây - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Miền Tây - SJC | 103.000 | 106.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 101.200 | 104.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 103.000 | 106.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 101.200 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 103.000 | 106.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 101.200 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 101.200 | 104.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 101.200 | 104.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 101.200 | 103.700 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 101.100 | 103.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 100.470 | 102.970 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 100.260 | 102.760 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 75.430 | 77.930 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.320 | 60.820 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.790 | 43.290 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 92.590 | 95.090 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.910 | 63.410 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 65.060 | 67.560 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 68.170 | 70.670 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.540 | 39.040 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.870 | 34.370 |
3. AJC - Cập nhật: 12/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,970 | 10,480 |
Trang sức 99.9 | 9,960 | 10,470 |
NL 99.99 | 9,970 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,970 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 10,140 | 10,490 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 10,140 | 10,490 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 10,140 | 10,490 |
Miếng SJC Thái Bình | 10,300 | 10,650 |
Miếng SJC Nghệ An | 10,300 | 10,650 |
Miếng SJC Hà Nội | 10,300 | 10,650 |
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 12/4 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 3,236.00 USD/ounce, tăng tới 77,29 USD/ounce, tương đương với mức tăng 2,44% trong 24 giờ qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương với mức 99,809 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Quy đổi theo tỷ giá USD trên thị trường tự do (25.994 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 101,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí).
![]() |
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Giá vàng thế giới tiếp tục được hỗ trợ bởi kỳ vọng ngày càng lớn rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng 5 tới, với xác suất lên đến 55% theo công cụ FedWatch. Môi trường lãi suất thấp thường khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn so với các tài sản sinh lời như trái phiếu.
Chuyên gia Bart Melek từ TD Securities cho biết, vàng đang được xem là công cụ phòng ngừa rủi ro hiệu quả trong bối cảnh bất ổn toàn cầu, đặc biệt khi căng thẳng thương mại có thể làm gia tăng lạm phát và đẩy lợi suất trái phiếu lên cao. Ngoài ra, ông cũng lưu ý rằng vai trò của đồng USD trong hệ thống thương mại quốc tế có thể suy giảm, càng làm tăng sức hấp dẫn của vàng.
Cùng quan điểm, ông Alex Ebkarian – Giám đốc điều hành Allegiance Gold – nhấn mạnh rằng việc các ngân hàng trung ương tiếp tục mua vào vàng và dòng vốn đổ vào các quỹ ETF vàng cho thấy xu hướng tích cực vẫn đang duy trì. Trong bối cảnh rủi ro chính sách tiền tệ còn hiện hữu, vàng được kỳ vọng sẽ tiếp tục thu hút dòng tiền trú ẩn và duy trì đà tăng trong thời gian tới.