Giá vàng hôm nay 9/12: Vàng nhẫn tăng 200 nghìn đồng/lượng Giá vàng hôm nay 10/12: Vàng nhẫn tăng 500 nghìn đồng/lượng Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng miếng SJC tăng mạnh gần 1 triệu đồng bán ra |
Giá vàng hôm nay 12/12: Vàng nhẫn tròn trơn tiếp đà tăng mạnh hơn 1 triệu đồng/lượng bán ra |
Giá vàng hôm nay trong nước
Theo ghi nhận của phóng viên Tạp chí Doanh nghiệp và Hội nhập lúc 9h10 ngày 12/12/2024, giá vàng hôm nay tại sàn giao dịch của một số công ty kinh doanh vàng trong nước như sau:
Giá vàng nhẫn niêm yết ở mức 84,3 triệu đồng/lượng mua vào và 85,7 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 800.000 đồng chiều mua và 900.000 đồng chiều bán so với sáng hôm qua.
Thương hiệu DOJI tại thị trường Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua và bán lần lượt 700.000 đồng và 800.000 đồng lên 84,6 triệu đồng/lượng và 85,7 triệu đồng/lượng.
Thương hiệu PNJ niêm yết giá mua và giá bán vàng nhẫn ở mốc 84,6 triệu đồng/lượng và 85,8 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng giá mua và 900.000 đồng giá bán.
Thương hiệu Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 84,38 triệu đồng/lượng mua vào và 85,98 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 900.000 đồng chiều mua và 1,05 triệu đồng giá bán.
Giá vàng tại khu vực Hà Nội của thương hiệu Bảo Tín Minh Châu - Ảnh chụp màn hình |
Thương hiệu Phú Quý SJC đang thu mua vàng nhẫn ở mức 84,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 85,9 triệu đồng/lượng, tăng 800.000 đồng chiều mua và 1 triệu đồng chiều bán.
Bên cạnh đó, giá vàng miếng SJC được các công ty vàng bạc đá quý trong nước bán ra ở mức 86,9 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng hầu hết các thương hiệu được niêm yết ở mức 84,4 triệu đồng/lượng. Riêng vàng thương hiệu Phú Quý SJC đang mua vào và bán ra cao hơn 200.000 đồng.
Như vậy, giá vàng trong nước tiếp đà tăng mạnh, với giá vàng miếng tăng hơn 1 triệu đồng lên gần 87 triệu đồng/lượng, giá vàng nhẫn một số thương hiệu tiến sát mốc 86 triệu đồng/lượng.
Cập nhật chi tiết giá vàng
1. DOJI - Cập nhật: 12/12/2024 08:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
AVPL/SJC HCM | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
AVPL/SJC ĐN | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 84,700 ▲200K | 85,000 ▲200K |
Nguyên liêu 999 - HN | 84,600 ▲200K | 84,900 ▲200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 84,800 ▲400K | 87,300 ▲400K |
2. PNJ - Cập nhật: 12/12/2024 12:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
TPHCM - SJC | 84.600 | 87.100 |
Hà Nội - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Hà Nội - SJC | 84.600 | 87.100 |
Đà Nẵng - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Đà Nẵng - SJC | 84.600 | 87.100 |
Miền Tây - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Miền Tây - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 84.800 ▲200K | 85.900 ▲100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 84.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 84.600 | 87.100 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 84.800 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 84.700 ▲200K | 85.500 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 84.620 ▲200K | 85.420 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 83.750 ▲200K | 84.750 ▲200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 77.920 ▲180K | 78.420 ▲180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 62.880 ▲150K | 64.280 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 56.890 ▲140K | 58.290 ▲140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 54.330 ▲130K | 55.730 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 50.910 ▲130K | 52.310 ▲130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 48.770 ▲120K | 50.170 ▲120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 34.320 ▲80K | 35.720 ▲80K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 30.810 ▲70K | 32.210 ▲70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 26.970 ▲70K | 28.370 ▲70K |
3. AJC - Cập nhật: 12/12/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,380 ▲40K | 8,610 ▲40K |
Trang sức 99.9 | 8,370 ▲40K | 8,600 ▲40K |
NL 99.99 | 8,390 ▲40K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,370 ▲40K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,470 ▲40K | 8,620 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,470 ▲40K | 8,620 ▲40K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,470 ▲40K | 8,620 ▲40K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,460 ▲20K | 8,710 ▲20K |
Miếng SJC Nghệ An | 8,460 ▲20K | 8,710 ▲20K |
Miếng SJC Hà Nội | 8,460 ▲20K | 8,710 ▲20K |
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng thế giới, lúc 9h10 ngày 12/12 (giờ Việt Nam), trên Kitco, giá vàng giao ngay ở mức 2.708,20 USD/ounce, tăng 7 USD/ounce so với phiên giao dịch cùng thời điểm hôm qua.
Giá vàng thế giới hôm nay - Nguồn TradingView |
Theo giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures, David Meger nhận định rằng, giá vàng tăng cao dựa trên cơ sở dữ liệu CPI khả quan hoặc chắc chắn phù hợp với kỳ vọng. Ông cho rằng lạm phát không tăng thêm nhưng vẫn ổn định sẽ cho phép Fed gần như chắc chắn cắt giảm lãi suất tại cuộc họp tiếp theo của FOMC.
Công cụ FedWatch của CME đã cho thấy rằng, các nhà giao dịch dự đoán có 95% khả năng Fed sẽ cắt giảm thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp ngày 17-18/12, so với khả năng khoảng 86% trước báo cáo lạm phát.
Ngoài ra, chiến lược gia hàng hóa Nitesh Shah của WisdomTree cho biết: “Chúng tôi kỳ vọng giá vàng sẽ đạt mức cao mới vào năm 2025, khi lợi suất trái phiếu giảm dần trong suốt cả năm và rủi ro địa chính trị vẫn là động lực thúc đẩy tâm lý đầu tư vào vàng. Chúng tôi tin rằng giá vàng có thể đạt 3.000 USD/ounce vào cuối năm 2025”.
Bên cạnh các dữ liệu kinh tế của Mỹ, theo chuyên gia phân tích Rhona O'Connell của StoneX, giới đầu tư cũng sẽ chờ đón bình luận sau cuộc họp của Chủ tịch Fed Powell để có thêm thông tin chi tiết về chính sách trong tương lai của Mỹ.